Cách giải bài tập vật lý lớp 6 bài 11
Giải vật lý lớp 6 bài 11 Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng chi tiết trả lời các câu hỏi trang 36 đến 38 SGK môn vật lý 6. Show
Bài C7 trang 38 sgk Vật lí 6Giải bài C7 trang 38 sách giáo khoa Vật lí lớp 6 : Hòa 50g muối ăn vào 0,5l nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó. Bài C6 trang 38 sgk Vật lí 6Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập C6 trang 38 sách giáo khoa Vật lí lớp 6 : Tính khối lượng và trọng lượng của chiếc đầm sắt có thể tích 40 dm³. Bài C5 trang 38 SGK Vật lí 6Trả lời câu hỏi bài C5 trang 38 sách giáo khoa Vật lí lớp 6 : tìm cách xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân. Bài C4 trang 37 sgk Vật lí 6Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập C4 trang 37 sách giáo khoa Vật lí lớp 6 : Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống... Bài C3 trang 37 sgk Vật lí 6Trả lời câu hỏi bài tập C3 trang 37 sách giáo khoa Vật lí lớp 6 : Tìm các chữ trong khung điền vào các ô của công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng. Bài C2 trang 37 SGK Vật lí 6Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập C2 trang 37 sách giáo khoa Vật lí lớp 6 : tính khối lượng của một khối đá biết thể tích là 0,5m³ Bài C1 trang 36 sgk Vật lí 6Giải bài tập C1 trang 36 sách giáo khoa Vật lí lớp 6 : Chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ. Giải bài 11.1 trang 38 sách bài tập vật lí 6. Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng. Xem lời giải Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 11 Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng là tài liệu học tốt môn Vật lý lớp 6, hướng dẫn các em giải chi tiết các bài tập cơ bản và nâng cao trong vở bài tập Lý 6. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh. Bài 11.1 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Trả lời: Chọn D Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cẩn dùng những dụng cụ là một cái cân và một cái bình chia độ. Cân để đo khối lượng, bình chia độ đo thể tích. Bài 11.2 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. Trả lời: Đề đã cho: m = 397g = 0,397kg; V = 320cm3 = 0,00032m3 Khối lượng riêng của sữa là Bài 11.3 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.
Hướng dẫn Đề đã cho: V1 = 10l =10 dm3 = 0,01m3; m1 = 15kg
Khối lượng riêng của cát là Trả lời:
Khối lượng: m = D.v = 1.500 x 3 = 4.500kg \=> Trọng lượng: p = 10m = 45.000N Bài 11.4 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 61kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước. Trả lời Tóm tắt: V = 900cm3 = 0,0009 m3; m = 1kg => D =? Khối lượng riêng của bột giặt So sánh với nước: Dnước = 1000kg/m3 => Dnước < Dkem Bài 11.5 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Mỗi hòn gạch "hai lỗ" có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch. Trả lời Thể tích phần gạch trong mỗi viên gạch: V = 1200 - (2.192) = 816cm3 = 0,000816m3 Khối lượng riêng của gạch: Trọng lượng riêng của gạch d = 10D = 19608N/m3 Bài 11.6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Hãy tìm cách đo khối lượng riêng của cát khô đã được đặt lèn chặt. Trả lời: Đánh dấu mức cát bị lèn chặt trong bình Đưa cát lên cân được khối lượng m1 Đổ cát ra, đưa bình lên cân được khối lượng m2 Đổ một lượng nước vào bình sao cho đến mức ta đánh dấu ở trên, đo thể tích nước đổ vào là V. Khối lượng riêng của cát: D = (m1−m2)/V Bài 11.7 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Trả lời: Chọn C Đơn vị đo của khối lượng riêng phải là kg/m3 nên đáp án C là đúng. Bài 11.8 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng
Trả lời: Chọn D Đơn vị đo của trọng lượng riêng phải là N/m3 nên đáp án D là đúng Bài 11.9 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng
Trả lời: Chọn B Bài 11.10 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
Trả lời: Chọn B Khối lượng của 2 lít dầu ăn là m = D.V= 800. 0,002 = 1,6kg. Trọng lượng P = 10m = 1,6.10 = 16N Bài 11.11 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Người ta thường nói đồng nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
Trả lời Chọn A Vì trọng lượng của một vật còn phụ thuộc thể tích nếu khối nhôm có thể tích lớn thì trọng lượng cũng lớn. Bài 11.12 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Cho biết 1kg nước có thế tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trả lời: Chọn D Phát biểu đúng: Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa. Bài 11.13 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Một học sinh định xác định khối lượng riêng D của ngô bằng phương pháp sau:
Hỏi giá trị của D tính được có chính xác không? Tại sao? Trả lời: Giá trị của D tính được không chính xác. Vì khi tính thể tích của ngô ta thấy, giữa các hạt ngô có khoảng trống nên thể tích ca nước không bằng thể tích ngô trong ca. Cho nên giá trị của D tính được không chính xác. Bài 11.14 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Trong phòng thí nghiệm người ta xác định chính xác khối lượng riêng của vật rắn bằng cân Rô-béc-van và một loại bình đặc biệt đã được mô tả trong bài tập 5.17*. Thực hiện ba lần cân:
Biết khối lượng riêng của nước cất là 1g/cm3. Hãy chứng minh rằng khối lượng riêng của vật tính ra g/cm3 có độ lớn là: Trả lời: Lần thứ nhất ta có: mT = mb + mV + m1 (1) Lẩn thứ hai ta có: mT = mb + m2 (2) Từ đó suy ra: mV = m2 – m1 (3) Lần thứ ba ta có: mT = mb’ + mV + m3 (4) Từ (4) và (1) suy ra: mb – mb’ + m1 – m3 = 0 (5) ⇒ mb – mb’ = Dn .V = m3 – m1 Từ (3) và (5) suy ra: Bài 11.15 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Trò chơi ô chữ Hàng ngang 1. Đơn vị lực. 2. Khối lượng của một đơn vị thể tích một chất. 3. Lực hút mà Trái Đất tác dụng lên vật. 4. Dụng cụ dùng để đo khối lượng. 5. Đơn vị khối lượng. 6. Vật có tính àản hồi dùng để chế tạo lực kế. 7. Dụng cụ dùng để đo lực. 8. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong một vật. 9. Lực mà một lò xo tác dụng lên hai vật tiếp xúc (hoặc gắn với hai đầu của nó) khi nó bị nén hoặc kéo dãn. |