- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Đặt tính rồi tính
\[28 \times 3\] | \[46 \times 2\] |
\[37 \times 5\] | \[14 \times 6\] |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân, lấy thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.
Lời giải chi tiết:
\[\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{28}\\3\end{array}}}{{\,\,\,\,84}}\] | \[\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\2\end{array}}}{{\,\,\,\,\,92}}\] |
\[\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\5\end{array}}}{{\,\,185}}\] | \[\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{14}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,84}}\] |
Câu 2
Tìm \[x:\]
\[x:5 = 13\]
\[x:6 = 25\]
\[x:3 = 48\]
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{l}x:5 = 13\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 13 \times 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 65\end{array}\]
\[\begin{array}{l}x:6 = 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 25 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 150\end{array}\]
\[\begin{array}{l}x:3 = 48\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 48 \times 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 144\end{array}\]
Câu 3
Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ:
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Mỗi khoảng cách giữa hai số liền nhau bằng 5 phút.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Giải bài toán: Một tuần lễ có 7 ngày, mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một tuần lễ có tất cả bao nhiêu giờ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số giờ của một tuần thì ta lấy số giờ trong một ngày nhân với 7.
Lời giải chi tiết:
Một tuần lễ có tất cả số giờ là:
24 × 7 = 168 [ giờ]
Đáp số: 168 giờ.