Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến

Cấu trúc tiếng Anh giao tiếp hàng ngày có nhiều điểm khác so với cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông thường. Những cấu trúc tiếng Anh này thường đơn giản hơn, và thường chỉ xoay quanh một vài cấu trúc chính. Vì vậy, nếu bạn nắm vững các cấu trúc này, bạn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều khi nghe hoặc giao tiếp các đoạn hội thoại tiếng Anh cơ bản hàng ngày.

Cách dùng: Sử dụng cấu trúc này để nói các thói quen trong quá khứ, nhưng bây giờ không làm nữa

Ví dụ:

I used to go fishing with my father when I young

[hồi nhỏ, tôi thường đi câu cá với cha]

My love used to smoke 10 cigarettes a day

[người yêu của tôi đã từng hút 10 điếu thuốc một ngày]

Ví dụ:

I prefer cat to dog

[tôi thích mèo hơn chó]

She Prefer watching TV to reading books

[tôi thích xem ti vi hơn là đọc những quyển sách]

Tham khảo: Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắt đầu

Ví dụ:

I remember reading this book

[tôi nhớ là đã đọc quyển sách này]

I remember visiting this place

[tôi nhớ là đã đến nơi này]

Ví dụ:

We planed to go for a picnic

[chúng tôi có kế hoạch sẽ đi dã ngoại]

She planed to go for homeland

[cô ấy dự định sẽ về quê]

Ví dụ:

This box is so heavy that I cannot take it.

[Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được]

He speaks so soft that we can’t hear anything.

[Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe được gì]

Ví dụ:

I am used to eating with chopsticks

[Tôi quen với việc dùng đũa để ăn]

We are used to getting up early

[Chúng tôi đã quen dậy sớm]

Ví dụ:

She is interested in going shopping

[cô ấy quan tâm đến việc mua sắm]

My mother interested in my learing

[mẹ tôi quan tâm đến việc học của tôi]

Ví dụ:

I feel like running away from everything

[tôi cảm thấy muốn chạy trốn khỏi tất cả]

I feel like going for a picnic

[tôi cảm thấy muốn đi dã ngoại]

Ví dụ:

I spend 2 hours learing communication structures daily english a day.

[Tôi dành 2 giờ mỗi ngày để học các cấu trúc câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày]

She spend 10 hours working a day

[cô ấy dành 10 giờ mỗi ngày để làm việc]

Ví dụ:

She is old enough to get married.

[Cô ấy đã đủ tuổi để kết hôn]

They are intelligent enough for me to teach them English

[Họ đủ thông minh để tôi dạy tiếng anh cho họ]

Lưu những cấu trúc tiếng Anh giao tiếp hàng ngày về để luyện tập nhé. Học ngữ pháp tiếng Anh không cần quá chú trọng nhưng cũng không được sơ sài, phải nắm vững những kiến thức ngữ pháp cơ bản.

Xem thêm: 

=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY

Bài viết này sẽ giúp cung cấp tới các bạn 88 cấu trúc tiếng Anh thông dụng nhất "THEO LỘ TRÌNH 30 NGÀY" để giúp các bạn lên lịch trình học tập phù hợp cho mình nhé.

Nhiều bạn nghĩ rằng học TOEIC là phải học những thứ thật cao siêu thì mới chinh phục được điểm 990. Tuy nhiên, các bạn lại quên rằng dù là bạn đang học cái gì thì cũng cần đi lên từ những kiến thức thông dụng nhất.

Chính vì vậy, để giúp các em học đang ôn luyện TOEIC được hiệu quả Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ tổng hơp 88 cấu trúc câu tiếng Anh phổ biến, đặc biệt và hay xuất hiện trong kỳ thi TOEIC mà các em cần ghi nhớ nhé!

Với hệ thống 88 cấu trúc tiếng Anh thông dụng cô đã chia cho các bạn học trong vòng 30 ngày ghi nhớ và rèn luyện thành thạo từng cấu trúc câu. Hi vọng rằng chỉ sau 30 ngày các em đã nắm vững tất cả các cấu trúc câu này! [Anhngumshoa.com sẽ update lên 100 cấu trúc tiếng anh thông dụng trong thời gian tới, nên các bạn theo dõi để cập nhật nhanh chóng nhé]

Luyện Tập Cấu Trúc Tiếng Anh Trong 30 ngày

Cùng bắt đầu luyện tập các câu trúc tiếng anh cơ bản, phổ biến nhất cùng Anh ngữ Ms Hoa trong 30 ngày nhé!

Ngày 1

1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible

Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible [Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể]

2. There + be + no + N + nor + N

Ex: There is no food nor water [không có thức ăn và cũng không có nước

Ngày 2

3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj

Ex: there wasn’t time to identify what is was [Không kịp nhận ra đó là cái gì]

4. S + see oneself + V-ing…

Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco [Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco]

Ngày 3

5. There [not] appear to be + N..

 Ex: There didn’t appear to be anything in the museum [Dường như không có gì trong bảo tàng cả]

6. It’s + adj + to + V-infinitive [quá gì ..để làm gì]

7. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều [có cái gì...]

>>> Xem thêm gợi ý các nội dung học bổ sung ngữ pháp khác trong ngày: 4 Phần mềm phát âm tiếng Anh cực chuẩn [Full download]

Ngày 4

8. feel like + V-ing [cảm thấy thích làm gì...]

9. expect someone to do something [mong đợi ai làm gì...]

10. advise someone to do something [khuyên ai làm gì...]

Ngày 5

11. Take place = happen = occur [xảy ra]

12. to be excited about [thích thú]

13. to be bored with/ fed up with [chán cái gì/làm gì]

>>> Xem thêm nội dung học khác trong ngày: Học Cách đọc bảng chữ cái trong tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Ngày 6

14. go + V-ing [chỉ các trỏ tiêu khiển..]

E.g. go camping...

15. Have/ get + something + done [VpII] [nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...]

e.g.1: I had my hair cut yesterday. 

e.g.2: I’d like to have my shoes repaired.

16. It + be + time + S + V [-ed, cột 2] / It’s +time +for someone +to do something [đã đến lúc ai đó phải làm gì...]

e.g.1: It is time you had a shower. 

e.g.2: It's time for me to ask all of you this question 

Ngày 7

17. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something [làm gì... mất bao nhiêu thời gian...]

e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school. 

e.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

18. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing [ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..]

e.g.1: I can’t prevent him from smoking

e.g.2: I can’t stop her from tearing

Ngày 8

19. S + find+ it+ adj to do something [thấy ... để làm gì...]

e.g.1: I find it very difficult to learn about English. 

e.g.2: They found it easy to overcome that problem.

20. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. [Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì]

e.g.1: I prefer dog to cat. 

e.g.2: I prefer reading books to watching TV.

21. Would rather + V­ [infinitive] + than + V [infinitive] [thích làm gì hơn làm gì]

e.g.1: She would rather play games than read books.

e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.

Ngày 9

22. To be/get Used to + V-ing [quen làm gì]

e.g.1: I am used to eating with chopsticks.

23. Used to + V [infinitive] [Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa]

e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.

e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

>>> Xem thêm: Cấu trúc Use to và những cách sử dụng cơ bản nhất

Ngày 10

24. leave someone alone [để ai yên...]

25. By + V-ing [bằng cách làm...]

26. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive

e.g.1: I decide to study English.

Ngày 11

27. for a long time = for years = for ages [đã nhiều năm rồi][dùng trong thì hiện tại hoàn thành]

28. S + V+ too + adj/adv + [for someone] + to do something [quá....để cho ai làm gì...]

e.g.1 This structure is too easy for you to remember.

e.g.2: He ran too fast for me to follow.

29. S + V + so + adj/ adv + that +S + V [quá... đến nỗi mà...]

e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.

e.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.

>>> Xem thêm Nội dung gợi ý học kèm trong ngày: Cấu trúc câu trong câu tiếng Anh và những điều cần biết

Ngày 12

30. It + V + such + [a/an] + N[s] + that + S +V [quá... đến nỗi mà...]

e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it. 

e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

31. S + V + adj/ adv + enough + [for someone] + to do something. [Đủ... cho ai đó làm gì...]

e.g.1: She is old enough to get married. 

e.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.

Ngày 13

32. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing [ ngạc nhiên về....]

33. to be angry at + N/V-ing [tức giận về]

34. to give up + V-ing/ N [từ bỏ làm gì/ cái gì...]

Ngày 14

35. would like/ want/wish + to do something [thích làm gì...]

36. have + [something] to + Verb [có cái gì đó để làm]

37. It + be + something/ someone + that/ who [chính...mà...]

Ngày 15

38. to be good at/ bad at + N/ V-ing [giỏi về.../ kém về...]

39. by chance = by accident [adv] [tình cờ]

40. to be/get tired of + N/V-ing [mệt mỏi về...]

>>> Xem thêm gợi ý nội dung học thêm trong ngày: Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh và những điều cần biết

Ngày 16

41. Had better + V[infinitive] [nên làm gì....]

42. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,

e.g.1: I practice speaking English everyday

43. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing [không nhịn được làm gì...]

Ngày 17

44. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing [thích làm gì đó...]

45. to be interested in + N/V-ing [quan tâm đến...]

46. to waste + time/ money + V-ing [tốn tiền hoặc thời gian làm gì]

47. To spend + amount of time/ money + V-ing [dành bao nhiêu thời gian làm gì…]

To spend + amount of time/ money + on + something [dành thời gian vào việc gì...]

e.g.1: I spend 2 hours a day reading books

e.g.2: She spent all of her money on clothes.

Ngày 18

48. When + S + V[qkd], S + had + Pii

49. Before + S + V[qkd], S + had + Pii

50. After + S + had +Pii, S + V[qkd]

51. when + S + V[QkĐ], S + was/were + V-ing.

>>> Xem thêm gợi ý học bổ sung trong ngày: Cấu trúc tiếng Anh  - cấu trúc TOEIC thường gặp

Ngày 19

52. to be crowded with [rất đông cái gì đó...]

53. to be full of [đầy cái gì đó...]

54. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj [đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj]

Ngày 20

55. as soon as [ngay sau khi]

56. to be afraid of [sợ cái gì..]

57. could hardly [hầu như không][ chú ý: hard khác hardly]

58. except for/ apart from [ngoài, trừ...]

59. Have difficulty + V-ing [gặp khó khăn làm gì...]

Ngày 21

60. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing

e.g.1: That film is boring. 

e.g.2: He is bored. 

e.g.3: He is an interesting man. 

e.g.4: That book is an interesting one. [khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó]

61. To be fined for [bị phạt về]

62. from behind [từ phía sau...]

Ngày 22

63. so that + mệnh đề [để....]

64. In case + mệnh đề [trong trường hợp...]

65. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... [modal Verbs] + V-infinitive

>>> Xem thêm gợi ý nội dung học kèm trong ngày: 50 bài hát tiếng Anh cực hay để luyện nghe hiệu quả

Ngày 23

66. Put + up + with + V-ing [chịu đựng...]

67. Make use of + N/ V-ing [tận dụng cái gì đó...]

68. Get + adj/ Pii

Ngày 24

69. Make progress [tiến bộ...]

70. One of + so sánh hơn nhất + N [một trong những...]

71. It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành

72. Live in [sống ở]/

Live at + địa chỉ cụ thể

Live on [sống nhờ vào...]

Ngày 25

73. take over + N [đảm nhiệm cái gì...]

74. Bring about [mang lại]

75. To succeed in [thành công trong...]

76. Go for a walk [đi dạo]/

go on holiday/picnic [đi nghỉ]

Ngày 26

77. Chú ý: so + adj còn such + N

78. At the end of và In the end [cuối cái gì đó và kết cục]

79. To find out [tìm ra],

Ngày 27

80. One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

81. Feel pity for: thương cảm cho

82. Keep in touch: giữ liên lạc

>>> Xem thêm gợi ý nội dung học trong ngày: Trạng từ trong tiếng Anh và những điều nên biết

Ngày 28

83. Catch sight of: theo dõi ai

84. Complain about: than phiền về

Ngày 29

85. Be tired of something: mệt mỏi về

86. Increase/Decrease by: tăng/giảm bao nhiêu

Ngày 30

87. Be confused at: lúng túng vì

88. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện

Với 88 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng trên đây nếu các em ghi nhớ hết sẽ có cho mình lượng kiến thức tiếng Anh khá lớn sử dụng hằng ngày giao tiếp cũng như áp dụng được trong đề thi TOEIC. Cách ghi nhớ hiệu quả đó là với mỗi cấu trúc câu các bạn hãy viết lấy 2 - 3 ví dụ để biết chắc rằng mình đã hiểu và thành thạo với cấu trúc câu đó.

> Ngữ Pháp Tiếng Anh TOEIC [Full]

Thường sau khoảng 1 thời gian chúng ta sẽ dễ quên nếu không sử dụng đến nhiều, chính vì vậy để nhớ và không quên kiến thức đã học các bạn đừng quên "HỌC LẠI" những gì đã học khoảng 1 tuần bạn hãy học lại cấu câu đã học rồi và viết thêm ví dụ mới, cứ như vậy chắc chắn 88 cấu trúc tiếng anh trên sẽ nằm lòng trong bàn tay bạn nhé! 

Gợi ý thêm các ngữ pháp từ vựng trong tiếng Anh có thể bạn quan tâm

Chúc các em học tập thật tốt!

Nguồn: tổng hợp

Video liên quan

Chủ Đề