Dạng so sánh hơn của modern năm 2024
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD) Show Điện thoại: 1900636019 Email: [email protected] Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của người, sự vật, sự việc. Về mặt hình thức, trong tiếng Anh, tính từ được chia thành 2 dạng là: tính từ ngắn và tính từ dài. Tính từ được gọi là dài hay ngắn sẽ phụ thuộc vào số lượng âm tiết của từ đó. Bài viết này sẽ giúp người học có thêm kiến thức về tính từ ngắn và tính từ dài và cung cấp một số bài tập vận dụng củng cố kiến thức. Key takeaways: Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết. Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên Cấu trúc so sánh của tính từ
Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, nghĩa là khi đọc chỉ phát ra một tiếng. Ví dụ:
Đôi khi, những tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –er, –et, –le và –ow cũng được coi là tính từ ngắn. Ví dụ:
Xem thêm:
Tính từ dài là gì?Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên, trừ những trường hợp đặc biệt đã kể trên. Ví dụ:
Xem thêm:
Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn và tính từ dàiKhi nói tới câu so sánh trong tiếng Anh, thường người học sẽ nghĩ ngay tới 2 dạng so sánh phổ biến nhất, đó là so sánh hơn và so sánh hơn nhất. So sánh hơnCấu trúc so sánh hơn thường được sử dụng khi người học muốn so sánh đặc tính của 2 đối tượng. Cấu trúc so sánh hơn: Adj (ngắn) + er More + Adj (dài) Ví dụ: Tính từ ngắn Tính từ dài
Lưu ý: Đối với tính từ ngắn Khi kết thúc bởi 1 từ được ghép bởi phụ âm - nguyên âm - phụ âm, tính từ ngắn cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “-er”. Ví dụ:
Khi kết thúc với đuôi “-y”, tính từ ngắn cần chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “-er”. Ví dụ:
Khi đã có sẵn đuôi “-e”, tính từ ngắn chỉ cần thêm “-r” sẽ ra được cấu trúc so sánh hơn. Ví dụ:
Cấu trúc câu so sánh hơn đầy đủ gồm:
Ví dụ: Tính từ ngắn Tính từ dài
Xem thêm: So sánh càng ngày càng trong tiếng Anh So sánh hơn nhấtCấu trúc so sánh nhất được sử dụng khi người học muốn nói về đối tượng có đặc điểm nổi trội nhất. Cấu trúc so sánh hơn nhất: The + Adj (ngắn) + est The most + Adj (dài) Trong câu so sánh hơn nhất, tính từ ngắn sẽ được thêm đuôi “est” và đặt sau mạo từ “the”. Trong khi đó, người học chỉ cần thêm the most vào trước tính từ dài để tạo tính từ ở dạng so sánh hơn nhất. Cấu trúc câu so sánh hơn đầy đủ gồm:
Ví dụ: Tính từ ngắn Tính từ dài
Lưu ý:
Ví dụ:
Khi kết thúc với đuôi “-y”, tính từ ngắn cần chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “-est”. Ví dụ:
Khi đã có sẵn đuôi “-e”, tính từ ngắn chỉ cần thêm “-st” sẽ ra được cấu trúc so sánh hơn. Ví dụ:
Tham khảo thêm:
Trường hợp đặc biệt và bảng tính từ bất quy tắcTrường hợp đặc biệtVới những tính từ kết thúc bằng –er, –et, –le và –ow được coi vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Vì vậy, có thể vừa thêm -er, -est vào sau tính từ hoặc thêm more, the most vào trước tính từ. Ví dụ:
Trong câu so sánh, những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ. Ví dụ: Pleased (hài lòng) → more pleased → the most pleased Tính từ bất quy tắcTính từ bất quy tắc khi sử dụng cấu trúc so sánh là những tính từ không theo quy tắc đã đề cập ở các phần trên. Dưới đây là 1 số tính từ bất quy tắc: Tính từ (Adjective) So sánh hơn (Comparative) So sánh hơn nhất (Superlative) good (tốt) better (tốt hơn) best (tốt nhất) bad (xấu) worse (xấu hơn) worst (xấu nhất) many (nhiều) more (nhiều hơn) most (nhiều nhất) much (nhiều) more (nhiều hơn) most (nhiều nhất) little (ít) less (ít hơn) least (ít nhất) old (cổ/ cũ/ già) older (cổ hơn/ cũ hơn/ già hơn) oldest (cổ nhất/ cũ nhất/ già nhất) old (lớn (tuổi)) elder (lớn (tuổi) hơn) eldest (lớn (tuổi) nhất) Xem thêm: Những lỗi sai thường gặp liên quan đến tính từ trong tiếng Anh Bài tập vận dụngBài 1: Phân biệt những tính từ ngắn, tính từ dài và điền vào cột tương ứng small thin difficult cheap expensive wonderful thick enjoyable ambitious fast ugly terrible Tính từ ngắn (short adjectives) Tính từ dài (long adjectives) Bài 2: Chọn đáp án đúng
Đáp án Bài 1: Tính từ ngắn (short adjectives) Tính từ dài (long adjectives) small, thin, cheap, thick, fast, ugly. difficult, expensive, wonderful, ambitious, terrible, enjoyable. Bài 2:
Tổng kếtNhư vậy, bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về định nghĩa, các trường hợp đặc biệt của . Hy vọng nguồn tài liệu chi tiết này, người học có thể phân biệt được các loại tính từ và sử dụng thành thạo trong văn nói, văn viết hằng ngày. Tham khảo thêm: → ĐĂNG KÝ NGAY: Kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại ZIM → sắp lớp học theo đúng định hướng và nhu cầu học tập: Anh ngữ ZIM chuyên luyện thi IELTS, TOEIC, TAGT - Cam kết đầu ra bằng văn bản - Miễn phí học lại nếu không đạt target: |