Dđến nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới

Một số thông tin cho rằng có 197 nước bao gồm thêm Đài Loan và Kosovo. Thậm chí còn trên 200 quốc gia… Tuy nhiên, cả thế giới hiện sử dụng số liệu chính thức của Liên hợp quốc, các danh sách khác không có giá trị.

Tên nước

Tên nước1Afghanistan99Liechtenstein2Albania100Lithuania3Algeria101Luxembourg4Andorra102Madagascar5Angola103Malawi6Antigua and Barbuda104Malaysia7Argentina105Maldives8Armenia106Mali9Australia107Malta10Austria108Marshall Islands11Azerbaijan109Mauritania12Bahamas110Mauritius13Bahrain111Mexico14Bangladesh112Micronesia15Barbados113Moldova16Belarus114Monaco17Belgium115Mongolia18Belize116Montenegro19Benin117Morocco20Bhutan118Mozambique21Bolivia119Myanmar22Bosnia and Herzegovina120Namibia23Botswana121Nauru24Brazil122Nepal25Brunei123Netherlands26Bulgaria124New Zealand27Burkina Faso125Nicaragua28Burundi126Niger29Cabo Verde127Nigeria30Cambodia128North Korea31Cameroon129North Macedonia32Canada130Norway33Central African Republic131Oman34Chad132Pakistan35Chile133Palau36China134Panama37Colombia135Papua New Guinea38Comoros136Paraguay39Congo137Peru40Costa Rica138Philippines41Côte d’Ivoire139Poland42Croatia140Portugal43Cuba141Qatar44Cyprus142Romania45Czechia143Russia46Denmark144Rwanda47Djibouti145Saint Kitts & Nevis48Dominica146Saint Lucia49Dominican Republic147Samoa50DR Congo148San Marino51Ecuador149Sao Tome & Principe52Egypt150Saudi Arabia53El Salvador151Senegal54Equatorial Guinea152Serbia55Eritrea153Seychelles56Estonia154Sierra Leone57Eswatini155Singapore58Ethiopia156Slovakia59Fiji157Slovenia60Finland158Solomon Islands61France159Somalia62Gabon160South Africa63Gambia161South Korea64Georgia162South Sudan65Germany163Spain66Ghana164Sri Lanka67Greece165St. Vincent & Grenadines68Grenada166State of Palestine69Guatemala167Sudan70Guinea168Suriname71Guinea-Bissau169Sweden72Guyana170Switzerland73Haiti171Syria74Holy See172Tajikistan75Honduras173Tanzania76Hungary174Thailand77Iceland175Timor-Leste78India176Togo79Indonesia177Tonga80Iran178Trinidad and Tobago81Iraq179Tunisia82Ireland180Turkey83Israel181Turkmenistan84Italy182Tuvalu85Jamaica183Uganda86Japan184Ukraine87Jordan185United Arab Emirates88Kazakhstan186United Kingdom89Kenya187United States90Kiribati188Uruguay91Kuwait189Uzbekistan92Kyrgyzstan190Vanuatu93Laos191Venezuela94Latvia192Vietnam95Lebanon193Yemen96Lesotho194Zambia97Liberia195Zimbabwe98Libya

CÁC NƯỚC CHÂU Á

Dđến nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới

Châu Á bao gồm 49 quốc gia. Được chia làm 5 vùng: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á và Tây Á. Các vùng tự trị, đặc khu, lãnh thổ không tự trị, tranh chấp: Hong Kong (China), Macao (China), Taiwan (China tuyên bố là một phần lãnh thổ của họ)

Danh sách các nước Tây Á

  1. Armenia
  2. Azerbaijan
  3. Bahrain
  4. Cyprus
  5. Georgia
  6. Iraq
  7. Israel
  8. Jordan
  9. Kuwait
  10. Lebanon
  11. Oman
  12. Qatar
  13. Saudi Arabia
  14. State of Palestine
  15. Syria
  16. Turkey
  17. United Arab Emirates
  18. Yemen

CÁC NƯỚC CHÂU ÂU

Dđến nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới

Châu Âu bao gồm 44 quốc gia. Được chia làm 4 vùng là: Bắc Âu, Đông Âu, Nam Âu, Tây Âu. Các vùng tự trị, đặc khu, lãnh thổ không tự trị, tranh chấp: Channel Islands (U.K), Isle of Man (U.K), Faeroe Islands (Denmark), Gibraltar (U.K).

Danh sách các nước Nam Âu

  1. Albania
  2. Andorra
  3. Bosnia and Herzegovina
  4. Croatia
  5. Greece
  6. Holy See
  7. Italy
  8. Malta
  9. Montenegro
  10. North Macedonia
  11. Portugal
  12. San Marino
  13. Serbia
  14. Slovenia
  15. Spain

CÁC NƯỚC CHÂU MỸ

Dđến nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới

Châu Mỹ bao gồm 35 Quốc gia. Chia làm 4 vùng là: Bắc Mỹ, Caribe, Nam Mỹ và Trung Mỹ. Các vùng tự trị, đặc khu, lãnh thổ không tự trị, tranh chấp: Anguilla (U.K.); Aruba (Netherlands); Bermuda (U.K); British Virgin Islands (U.K); Caribbean Netherlands (Netherlands); Cayman Islands (U.K); Curaçao (Netherlands); Falkland Islands (U.K); French Guiana (France); Greenland (Denmark); Guadeloupe (France); Martinique (France); Montserrat (U.K); Puerto Rico (U.S.A); Saint Pierre & Miquelon (France); Sint Maarten (Netherlands); Turks and Caicos (U.K); U.S. Virgin Islands (U.S.A).

Danh sách các nước Caribe

  1. Antigua and Barbuda
  2. Bahamas
  3. Barbados
  4. Cuba
  5. Dominica
  6. Dominican Republic
  7. Grenada
  8. Haiti
  9. Jamaica
  10. Saint Kitts & Nevis
  11. Saint Lucia
  12. St. Vincent & Grenadines
  13. Trinidad and Tobago

CÁC NƯỚC CHÂU PHI

Dđến nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới

Châu Phi bao gồm 54 Quốc Gia. Chia làm 5 vùng là: Bắc Phi, Đông Phi, Nam Phi, Trung Phi và Tây Phi. Các vùng tự trị, đặc khu, lãnh thổ không tự trị, tranh chấp: Réunion (France); Western Sahara (tranh chấp); Mayotte (France); Saint Helena (U.K).

Danh sách các nước Đông Phi

  1. Burundi
  2. Comoros
  3. Djibouti
  4. Eritrea
  5. Ethiopia
  6. Kenya
  7. Madagascar
  8. Malawi
  9. Mauritius
  10. Mozambique
  11. Rwanda
  12. Seychelles
  13. Somalia
  14. South Sudan
  15. Tanzania
  16. Uganda
  17. Zambia
  18. Zimbabwe

Danh sách các nước Tây Phi

  1. Benin
  2. Burkina Faso
  3. Cabo Verde
  4. Côte d’Ivoire
  5. Gambia
  6. Ghana
  7. Guinea
  8. Guinea-Bissau
  9. Liberia
  10. Mali
  11. Mauritania
  12. Niger
  13. Nigeria
  14. Senegal
  15. Sierra Leone
  16. Togo

CÁC NƯỚC CHÂU ÚC

Dđến nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới

Châu Úc bao gồm 14 Quốc gia. Chia làm 4 vùng là: Australia and New Zealand, Melanesia, Micronesia và Polynesia. Các vùng tự trị, đặc khu, lãnh thổ không tự trị, tranh chấp: American Samoa (U.S.A); Cook Islands (partly New Zealand); French Polynesia (France); Guam (U.S.A); New Caledonia (France); Niue (partly New Zealand); Northern Mariana Islands (U.S.A); Tokelau (New Zealand); Wallis & Futuna (France).

Ý nghĩa của quốc gia là gì?

Quốc gia là thuật ngữ được sử dụng để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, trong đó những con người sống trên lãnh thổ đó gắn bó với nhau, chia sẻ với nhau về quyền lợi, văn hóa, tôn giáo… và cùng chịu sự chi phối của chính quyền.

Hiện nay thế giới có bao nhiêu quốc gia?

Trên thế giới hiện tại, có tổng cộng 204 quốc gia chính thức được công nhận bởi cộng đồng quốc tế. Tuy nhiên, số lượng quốc gia thay đổi theo thời gian do các yếu tố chính trị, lịch sử và văn hóa. Một số quốc gia có chủ quyền bị tranh chấp hoặc không được công nhận bởi một số quốc gia khác.

Canada đứng thứ mấy trên thế giới?

Danh sách.

Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới 2023?

Cho đến thời điểm hiện tại, có 204 quốc gia trên thế giới được chia thành 5 nhóm, cụ thể: Nhóm 1: 193 quốc gia được công nhận và là thành viên của Liên Hợp Quốc. Nhóm 3: 02 vùng lãnh thổ được đông đảo quốc gia công nhận là Kosova (thành viên thứ 111/193) và Đài Loan (thành viên thứ 19/193).