Bài 66 trang 219 SGK Đại số 10 Nâng cao
Góc lượng giác [Ou, Ov] có số đo α mà góc uOv là góc nhọn thì:
\[\eqalign{
& A.\,\,0 \le \alpha \le {\pi \over 2} \cr
& B.\,\,\, - {\pi \over 2} \le \alpha \le {\pi \over 2} \cr
& C.\,\, - {\pi \over 2} < \alpha \le 0 \cr} \]
D. Có số nguyên k để \[- {\pi \over 2} + k2\pi < \alpha < {\pi \over 2} + k2\pi \]
Đáp án
Chọn D
Bài 67 trang 220 SGK Đại số 10 Nâng cao
Góc lượng giác [Ou, Ov] có số đo α mà góc uOv là góc tù thì:
A. Có số nguyên k để \[ {\pi \over 2} + k2\pi < \alpha < {3\pi \over 2} + k2\pi \]
\[\eqalign{
& B.\,\,-\pi\le \alpha \le {-\pi \over 2} \cr
& C.\,\,\, - {\pi \over 2} \le \alpha \le {3\pi \over 2} \cr
& D.\,\, {\pi \over 2} < \alpha \le \pi \cr} \]
Đáp án
Chọn A.
Bài 68 trang 220 SGK Đại số 10 Nâng cao
Với góc lượng giác [OA, OM] có số đo α , xét góc lượng giác [OA, ON] có 1 số đo \[{\alpha \over 2}\] [M và N cùng nằm trên đường trọn lượng giác gốc A]. Khi đó, với mọi α sao cho M nằm trong góc phần tư thứ III của hệ tọa độ gắn với đường tròn đó [M không nằm trên trục tọa độ], điểm N luôn.
A: nằm trong góc phần tư I
B: nằm trong góc phần tư II
C: nằm trong góc phần tư III
D: không nằm trong góc phần tư I và III
Đáp án
Ta có:
\[\eqalign{
& \pi + k2\pi < \alpha < {{3\pi } \over 2} + k2\pi ,\,\,k \in Z \cr
& \Rightarrow {\pi \over 2} + k\pi < {\alpha \over 2} < {{3\pi } \over 4} + k\pi \cr} \]
+ Nếu k chẵn thì N nằm trong góc phần tư thứ II
+ Nếu k lẻ thì N nằm trong góc phần tư thứ IV
Chọn [D]
Bài 69 trang 220 SGK Đại số 10 Nâng cao
Với góc lượng giác [OA, OM] có số đo , xét góc lượng giác [OA, ON] có số đo 2 [M và N cùng nằm trên đường tròn lượng giác gốc A]. Khi đó, với mọi so cho M nằm trong góc phần tư I của hệ tọa độ gắn với đường tròn đó [M không nằm trên trục tọa độ], điểm N luôn:
A: nằm trong góc phần tư I
B: nằm trong góc phần tư II
C: nằm trong góc phần tư III
D: không nằm trong góc phần tư IV
Đáp án
Ta có:
\[k2\pi < \alpha < {\pi \over 2} + k2\pi \Rightarrow k4\pi < 2\alpha < \pi + k4\pi \]
Chọn [D]