- LG a
- LG b
Giải các phương trình :
LG a
\[\dfrac{{4x}}{{{x^2} + x + 3}} + \dfrac{{5x}}{{{x^2} - 5x + 3}} = - \dfrac{3}{2}\]
Lời giải chi tiết:
Nhận thấy x = 0 không phải là nghiệm, nên phương trình đã cho tương đương với phương trình :
\[\dfrac{4}{{x + \dfrac{3}{x} + 1}} + \dfrac{5}{{x + \dfrac{3}{x} - 5}} = - \dfrac{3}{2}\]
Đặt \[y = x + \dfrac{3}{x}\] ta nhận được phương trình
\[\dfrac{4}{{y + 1}} + \dfrac{5}{{y - 5}} = - \dfrac{3}{2}\] [*]
Biến đổi phương trình [*] thành \[\dfrac{{{y^2} + 2y - 15}}{{\left[ {y + 1} \right]\left[ {y - 5} \right]}} = 0.\] Phương trình này có hai nghiệm \[{y_1} = - 5,{y_2} = 3.\] Từ đó dẫn đến hai trường hợp sau :
\[ \bullet x + {3 \over x} = - 5 \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{{x^2} + 5x + 3 = 0} \cr {x \ne 0} \cr} } \right. \]
\[\Leftrightarrow x = {{ - 5 \pm \sqrt {13} } \over 2}\]
\[\bullet x + {3 \over x} = 3 \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{{x^2} - 3x + 3 = 0} \cr {x \ne 0} \cr} } \right.\]
Kết luận. Phương trình có nghiệm \[x = \dfrac{{ - 5 \pm \sqrt {13} }}{2}\]
LG b
\[\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{{x - 2}}{{x + 3}} = \dfrac{{x - 4}}{{x + 5}} - \dfrac{{x - 5}}{{x + 6}}\]
Lời giải chi tiết:
\[x \in \left\{ { - 4; - \dfrac{1}{2}} \right\}\]