Giải các phương trình : - câu 3.30 trang 63 sbt đại số 10 nâng cao

Biến đổi phương trình [*] thành \[\dfrac{{{y^2} + 2y - 15}}{{\left[ {y + 1} \right]\left[ {y - 5} \right]}} = 0.\] Phương trình này có hai nghiệm \[{y_1} = - 5,{y_2} = 3.\] Từ đó dẫn đến hai trường hợp sau :
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Giải các phương trình :

LG a

\[\dfrac{{4x}}{{{x^2} + x + 3}} + \dfrac{{5x}}{{{x^2} - 5x + 3}} = - \dfrac{3}{2}\]

Lời giải chi tiết:

Nhận thấy x = 0 không phải là nghiệm, nên phương trình đã cho tương đương với phương trình :

\[\dfrac{4}{{x + \dfrac{3}{x} + 1}} + \dfrac{5}{{x + \dfrac{3}{x} - 5}} = - \dfrac{3}{2}\]

Đặt \[y = x + \dfrac{3}{x}\] ta nhận được phương trình

\[\dfrac{4}{{y + 1}} + \dfrac{5}{{y - 5}} = - \dfrac{3}{2}\] [*]

Biến đổi phương trình [*] thành \[\dfrac{{{y^2} + 2y - 15}}{{\left[ {y + 1} \right]\left[ {y - 5} \right]}} = 0.\] Phương trình này có hai nghiệm \[{y_1} = - 5,{y_2} = 3.\] Từ đó dẫn đến hai trường hợp sau :

\[ \bullet x + {3 \over x} = - 5 \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{{x^2} + 5x + 3 = 0} \cr {x \ne 0} \cr} } \right. \]

\[\Leftrightarrow x = {{ - 5 \pm \sqrt {13} } \over 2}\]

\[\bullet x + {3 \over x} = 3 \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{{x^2} - 3x + 3 = 0} \cr {x \ne 0} \cr} } \right.\]

Kết luận. Phương trình có nghiệm \[x = \dfrac{{ - 5 \pm \sqrt {13} }}{2}\]

LG b

\[\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{{x - 2}}{{x + 3}} = \dfrac{{x - 4}}{{x + 5}} - \dfrac{{x - 5}}{{x + 6}}\]

Lời giải chi tiết:

\[x \in \left\{ { - 4; - \dfrac{1}{2}} \right\}\]

Video liên quan

Chủ Đề