Hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cập nhập 2024

  1. Xác định mục đích và đối tượng sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được sử dụng để cung cấp thông tin về các dòng tiền thu nhập và chi trả của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Báo cáo này có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:
    • Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
    • Ra quyết định về đầu tư và tài chính
    • Tuân thủ các quy định pháp lý
    • Cung cấp thông tin cho các bên liên quan, bao gồm các nhà đầu tư, chủ nợ và cơ quan thuế
  2. Thu thập dữ liệu. Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bạn cần thu thập dữ liệu về các dòng tiền thu nhập và chi trả của doanh nghiệp trong thời kỳ báo cáo. Dữ liệu này có thể được thu thập từ các nguồn khác nhau, bao gồm:
    • Sổ cái
    • Báo cáo thu nhập
    • Báo cáo cân đối kế toán
    • Báo cáo biến động vốn chủ sở hữu
    • Các tài liệu khác liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp
  3. Phân loại các dòng tiền thu nhập và chi trả. Các dòng tiền thu nhập và chi trả được phân loại thành ba loại chính:
    • Hoạt động kinh doanh: bao gồm các dòng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
    • Hoạt động đầu tư: bao gồm các dòng tiền phát sinh từ việc mua bán tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác.
    • Hoạt động tài chính: bao gồm các dòng tiền phát sinh từ việc vay nợ, trả nợ, trả cổ tức và phát hành cổ phiếu.
  4. Tính toán chênh lệch tiền mặt. Chênh lệch tiền mặt là số tiền chênh lệch giữa số tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt ở đầu và cuối thời kỳ báo cáo. Chênh lệch tiền mặt có thể dương hoặc âm.
  5. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo mẫu quy định của pháp luật hoặc theo mẫu do doanh nghiệp tự thiết kế. Báo cáo phải bao gồm các thông tin sau:
    • Tên doanh nghiệp
    • Thời kỳ báo cáo
    • Các dòng tiền thu nhập và chi trả được phân loại theo ba loại chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
    • Chênh lệch tiền mặt
  6. Kiểm tra và điều chỉnh báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sau khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bạn cần kiểm tra và điều chỉnh báo cáo nếu có sai sót. Bạn cũng có thể điều chỉnh báo cáo để phù hợp với các mục đích sử dụng cụ thể.
  7. Công bố báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải được công bố theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của các bên liên quan. Báo cáo có thể được công bố thông qua các phương tiện truyền thông khác nhau, bao gồm báo chí, website, báo cáo thường niên và các phương tiện truyền thông khác.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng báo cáo tài chính quan trọng, hỗ trợ bổ sung cho bảng cân đối kế toán cũng như bảng báo cáo thu nhập. Cùng tìm hiểu cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất nhé!

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng báo cáo tài chính quan trọng, hỗ trợ bổ sung cho bảng cân đối kế toán cũng như bảng báo cáo thu nhập. Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất hiện nay.

1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

Cash Flow Statement (CFS) hay còn được gọi là báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đây là một loại báo cáo tài chính ghi chép lại sự dịch chuyển của các dòng tiền cũng như các khoản tương đương tiền (CCE) trong doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp doanh nghiệp đo lường được mức độ quản lý tiền mặt ra sao để hoàn thiện các nghĩa vụ trả nợ và tài trợ cho một số hoạt động tài chính khác của công ty. Đây là bảng báo cáo tài chính quan trọng trong 3 bảng báo cáo, bảng lưu chuyển tiền tệ hỗ trợ bổ sung cho bảng cân đối kế toán cũng như bảng báo cáo thu nhập.

2. Ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cập nhập 2024

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mang ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh doanh của công ty, nhất là khi công ty số lợi nhuận khác với lượng dòng tiền ròng được tạo ra. Nhiều người nhận định báo cáo lưu chuyển tiền tệ là loại báo cáo tài chính rõ ràng và công minh nhất. Do đó họ có xu hướng dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhiều hơn các báo cáo tài chính khác để phân biệt tình hình hoạt động thực sự của một doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ hỗ trợ doanh nghiệp:

  • Cung cấp thông tin chi tiết về chi tiêu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết rõ ràng về các khoản thanh toán chính mà công ty thực hiện cho các chủ nợ của mình. Nó cũng cho thấy các giao dịch được ghi nhận bằng tiền và không được phản ánh trong các báo cáo tài chính khác. Chúng bao gồm mua các mặt hàng để tồn kho, cấp tín dụng cho khách hàng và mua thiết bị vốn;
  • Giúp duy trì số dư tiền mặt tối ưu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp duy trì mức tiền mặt hiện có tối ưu. Điều quan trọng là công ty phải xác định xem có quá nhiều tiền mặt của mình đang ở trạng thái nhàn rỗi, hoặc nếu thiếu hoặc thừa quỹ. Nếu có lượng tiền mặt dư thừa đang nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể sử dụng nó để đầu tư vào cổ phiếu hoặc mua hàng tồn kho. Nếu thiếu vốn, công ty có thể tìm kiếm các nguồn từ nơi họ có thể vay vốn để duy trì hoạt động kinh doanh;
  • Giúp bạn tập trung vào việc tạo ra tiền mặt: Lợi nhuận đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của một công ty bằng cách tạo ra tiền mặt. Nhưng có một số cách khác để tạo ra tiền mặt. Ví dụ, khi một công ty tìm ra cách để trả ít hơn cho thiết bị, nó thực sự đang tạo ra tiền mặt. Mỗi khi nó thu các khoản phải thu từ khách hàng nhanh hơn bình thường, nó đang thu được tiền mặt;
  • Hữu ích cho việc lập kế hoạch ngắn hạn: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một công cụ quan trọng để kiểm soát dòng tiền. Một doanh nghiệp thành công luôn phải có đủ tiền mặt thanh khoản để thực hiện các nghĩa vụ ngắn hạn như các khoản thanh toán sắp tới. Một nhà quản lý tài chính có thể phân tích tiền mặt đến và đi từ các giao dịch trước đây để đưa ra các quyết định quan trọng. Một số tình huống phải đưa ra quyết định dựa trên dòng tiền bao gồm từ bỏ thâm hụt tiền mặt để trả nợ hoặc thiết lập cơ sở để yêu cầu tín dụng từ ngân hàng.

3. Hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất

3.1. Xác định số dư đầu kỳ

Bước đầu tiên khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là xác định số dư đầu kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền vào đầu kỳ báo cáo. Giá trị này có thể được tìm thấy trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cùng kỳ kế toán.

Số dư tiền ban đầu là cần thiết khi sử dụng phương pháp gián tiếp để tính toán dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, phương pháp trực tiếp không yêu cầu thông tin này.

3.2. Tính toán Dòng tiền từ Hoạt động kinh doanh

Hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cập nhập 2024

Phần đầu tiên của báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) và bao gồm các giao dịch từ tất cả các hoạt động kinh doanh hoạt động. Phần dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bắt đầu với thu nhập ròng, sau đó đối chiếu tất cả các khoản mục không phải tiền mặt thành các khoản mục tiền mặt liên quan đến hoạt động kinh doanh. Vì vậy, nói cách khác, đó là thu nhập ròng của công ty, nhưng ở dạng tiền mặt.

Phần này báo cáo các luồng tiền và luồng ra xuất phát trực tiếp từ các hoạt động kinh doanh chính của công ty. Các hoạt động này có thể bao gồm mua và bán hàng tồn kho và vật tư, cùng với việc trả lương cho nhân viên của họ. Bất kỳ hình thức nào khác của dòng vào và ra như đầu tư, nợ và cổ tức không được bao gồm.

Các công ty có thể tạo ra đủ dòng tiền dương để tăng trưởng hoạt động. Nếu không tạo ra đủ, họ có thể cần phải đảm bảo tài chính cho tăng trưởng bên ngoài để mở rộng.

Ví dụ, tài khoản phải thu là tài khoản không dùng tiền mặt. Nếu các khoản phải thu tăng trong kỳ, điều đó có nghĩa là doanh số bán hàng đã tăng nhưng không nhận được tiền mặt tại thời điểm bán hàng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ khấu trừ các khoản phải thu khỏi thu nhập ròng vì nó không phải là tiền mặt. Dòng tiền từ phần hoạt động cũng có thể bao gồm các khoản phải trả, khấu hao, khấu hao và nhiều khoản mục trả trước được ghi nhận là doanh thu hoặc chi phí, nhưng không có dòng tiền liên quan.

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được tính theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Phương pháp trực tiếp yêu cầu tổ chức trình bày thông tin về dòng tiền liên quan trực tiếp đến các khoản mục kích hoạt dòng tiền, chẳng hạn như:

  • Thu tiền từ khách hàng;
  • Tiền lãi và cổ tức nhận được;
  • Tiền mặt trả cho nhân viên;
  • Tiền mặt trả cho nhà cung cấp;
  • Tiền lãi đã trả;
  • Thuế thu nhập đã nộp.

Rất ít tổ chức thu thập thông tin theo yêu cầu đối với phương pháp trực tiếp, vì vậy họ sử dụng phương pháp gián tiếp. Theo cách tiếp cận gián tiếp, báo cáo bắt đầu bằng thu nhập ròng hoặc lỗ được báo cáo trên báo cáo thu nhập của công ty, sau đó thực hiện một loạt các điều chỉnh đối với con số này để đạt được lượng tiền ròng do hoạt động kinh doanh cung cấp. Những điều chỉnh này thường bao gồm những điều sau:

  • Khấu hao và khấu hao
  • Dự phòng rủi ro các khoản phải thu
  • Lãi hoặc lỗ khi bán tài sản
  • Thay đổi các khoản phải thu
  • Thay đổi hàng tồn kho
  • Thay đổi các khoản phải trả

Cả phương pháp trực tiếp và gián tiếp đều cho kết quả giống nhau, nhưng quy trình tính toán dòng tiền từ hoạt động kinh doanh lại khác nhau.

Mặc dù phương pháp trực tiếp dễ hiểu hơn, nhưng nó tốn nhiều thời gian hơn vì nó yêu cầu hạch toán mọi giao dịch diễn ra trong kỳ báo cáo. Hầu hết các công ty thích phương pháp gián tiếp vì nó nhanh hơn và liên kết chặt chẽ với bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, cả hai phương pháp đều được các Nguyên tắc Kế toán được Chấp nhận Chung (GAAP) và Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) chấp nhận.

3.3. Tính toán Dòng tiền từ Hoạt động đầu tư

Đây là phần thứ hai của báo cáo lưu chuyển tiền tệ xem xét các luồng tiền từ đầu tư (CFI) và là kết quả của lãi và lỗ đầu tư. Phần này cũng bao gồm tiền mặt chi cho tài sản, nhà máy và thiết bị. Phần này là nơi các nhà phân tích xem xét để tìm ra những thay đổi trong chi tiêu vốn (capex).

Khi vốn đầu tư tăng, điều đó thường có nghĩa là dòng tiền giảm. Nhưng đó không phải lúc nào cũng là điều xấu, vì nó có thể chỉ ra rằng một công ty đang đầu tư vào các hoạt động trong tương lai của mình. Các công ty có vốn đầu tư cao thường là những công ty đang phát triển.

Mặc dù dòng tiền dương trong phần này có thể được coi là tốt, nhưng các nhà đầu tư sẽ thích các công ty tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh - không phải thông qua các hoạt động đầu tư và tài trợ. Các công ty có thể tạo ra dòng tiền trong phần này bằng cách bán thiết bị hoặc tài sản.

3.4. Tính toán Dòng tiền từ Hoạt động tài chính

Phần thứ ba của báo cáo lưu chuyển tiền tệ xem xét các luồng tiền vào và ra liên quan đến các hoạt động tài chính. Điều này bao gồm các luồng tiền từ cả vay nợ và tài trợ vốn cổ phần — các luồng tiền liên quan đến việc huy động tiền mặt và trả các khoản nợ cho các nhà đầu tư và chủ nợ. Trong các giao dịch này, tiền mặt đến được ghi nhận khi huy động vốn (chẳng hạn như từ các nhà đầu tư hoặc ngân hàng), và tiền mặt gửi đi được ghi nhận khi cổ tức được trả,

Khi sử dụng GAAP, phần này cũng bao gồm cổ tức được trả, có thể có trong phần điều hành khi sử dụng các tiêu chuẩn IFRS. Tiền lãi trả được bao gồm trong phần điều hành theo GAAP, nhưng đôi khi cũng nằm trong phần tài chính theo IFRS.

3.5. Xác định số dư cuối kỳ

Khi các luồng tiền tạo ra từ ba loại hoạt động kinh doanh chính được hạch toán, bạn có thể xác định số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền vào cuối kỳ báo cáo.

Sự thay đổi của tiền ròng trong kỳ bằng tổng các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và tài trợ. Giá trị này cho biết tổng lượng tiền mặt mà một công ty thu được hoặc bị mất trong kỳ báo cáo. Dòng tiền ròng dương cho thấy một công ty có nhiều tiền chảy vào hơn là ra khỏi nó, trong khi dòng tiền ròng âm cho thấy công ty đã chi tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được.

4. Mẫu bảng lưu chuyển tiền tệ chuẩn nhất

Hiện nay, có 2 mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất theo Thông tư 200 và 133:

4.1. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200

4.1.1 Theo phương pháp trực tiếp

Đơn vị báo cáo:..

Mẫu số B 03 – DN

Địa chỉ:…

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp) (*)

Năm….

Đơn vị tính: ...........

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

  1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

01

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

02

3. Tiền chi trả cho người lao động

03

4. Tiền lãi vay đã trả

04

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

05

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền thu từ đi vay

33

4. Tiền trả nợ gốc vay

34

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

- Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

4.1.2 Theo phương pháp gián tiếp

Đơn vị báo cáo:......

Mẫu số B 03 – DN

Địa chỉ:…….

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp) (*)

Năm….

Đơn vị tính: ...........

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

  1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế

01

2. Điều chỉnh cho các khoản

- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT

02

- Các khoản dự phòng

03

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

04

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

- Chi phí lãi vay

- Các khoản điều chỉnh khác

06

07

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

08

- Tăng, giảm các khoản phải thu

09

- Tăng, giảm hàng tồn kho

10

- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

11

- Tăng, giảm chi phí trả trước

12

- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh

13

- Tiền lãi vay đã trả

14

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

15

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

16

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

17

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền thu từ đi vay

33

4. Tiền trả nợ gốc vay

34

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số chỉ tiêu”.

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

- Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

4.2. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 133

4.2.1 Theo phương pháp trực tiếp

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: …………………………...

Mẫu số B03 - DNN

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)

Năm ...

Đơn vị tính: ………….

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

  1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

01

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ

02

3. Tiền chi trả cho người lao động

03

4. Tiền lãi vay đã trả

04

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

05

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác

21

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác

22

3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

23

4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

24

5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

25

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền thu từ đi vay

33

4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính

34

5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

35

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

60

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

(70 = 50+60+61)

70

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: …………………………...

Mẫu số B03 - DNN

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

10 hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

  1. Xác định mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Nó sẽ được sử dụng để báo cáo và theo dõi dòng tiền của một doanh nghiệp hoặc tổ chức cho một giai đoạn cụ thể.
    1. Thu thập thông tin cần thiết: bao gồm các mục như biên lai thu tiền, hóa đơn bán hàng, bản ghi chi tiền, sổ quỹ ngân hàng, danh sách các khoản phải thu và các khoản phải trả.
    2. Xác định giai đoạn báo cáo: Báo cáo sẽ bỏ qua giai đoạn nào (ví dụ: ba tháng gần nhất hoặc một năm tài chính).
    3. Classify cash flows into operating, investing, and financing activities:

Hoạt động kinh doanh: Bao gồm các hoạt động tạo ra doanh thu và chi phí. Điều này có thể bao gồm bán hàng, chi phí hàng bán, chi phí nhân công, chi phí quản lý và các hoạt động khác liên quan đến việc tạo ra doanh thu. Hoạt động đầu tư: Bao gồm việc mua bán các tài sản dài hạn như nhà máy, thiết bị, đất đai và chứng khoán. Hoạt động tài chính: Bao gồm vay nợ, trả nợ và mua bán cổ phiếu.

  1. Tính toán dòng tiền hoạt động:

Lợi nhuận ròng

  • Thêm: Khấu hao và khấu hao
  • Thêm: Khác khoản thu nhập không bằng tiền mặt
  • Trừ: Tăng (hoặc + giảm) vốn lưu động ròng*
    Cash Flow from Operating Activities.

  1. Tính toán dòng tiền đầu tư:

Mua sắm tài sản cố định - Bán tài sản cố định = Dòng tiền đầu tư.

  1. Tính toán dòng tiền tài chính:

Tiền nhận được từ phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu - Tiền chi trả cho cổ tức, lãi, trả nợ = Dòng tiền tài chính.

  1. Tính toán dòng tiền ròng:

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh + Dòng tiền từ hoạt động đầu tư + Dòng tiền từ hoạt động tài chính.

  1. So sánh dòng tiền với các giai đoạn trước: Điều này có thể giúp bạn nhận ra xu hướng và vấn đề tiềm ẩn.
  1. Viết báo cáo và giải thích kết quả: Trong báo cáo, bạn cần giải thích ý nghĩa của số liệu trong báo cáo và đưa ra các khuyến nghị cho các bước tiếp theo.

4.2.2 Theo phương pháp gián tiếp

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp)

Năm ...

Đơn vị tính: ………….

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

  1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế

01

2. Điều chỉnh cho các khoản

02

- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT

03

- Các khoản dự phòng

04

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

05

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

06

- Chi phí lãi vay

07

- Các khoản điều chỉnh khác

08

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

09

- Tăng, giảm các khoản phải thu

10

- Tăng, giảm hàng tồn kho

11

- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

12

- Tăng, giảm chi phí trả trước

13

- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh

14

- Tiền lãi vay đã trả

15

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

16

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

17

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

18

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác

21

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác

22

3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

23

4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

24

5.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

25

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền thu từ đi vay

33

4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ gốc thuê tài chính

34

5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

35

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

(70 = 50+60+61)

70

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số chỉ tiêu”.

(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Qua bài viết vừa rồi, SAPP Academy đã hướng dẫn ban đọc cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất, nếu bạn đọc còn có thắc mắc về chủ đề này, đừng ngần ngại mà hãy liên lạc với chúng tôi ngay nhé!