Inventory and menu management system là gì

Inventory là một thuật ngữ thường gặp trong ngành Marketing, đặc biệt là quảng cáo, truyền thông. Vậy bạn đã thực sự hiểu inventory management là gì? Cách tính giá Inventory như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây ngay nhé!

Thuật ngữ Inventory Management là gì?

Inventory là gì? Inventory là gọi tắt của Advertising Inventory, được hiểu là khoảng không quảng cáo [chỗ trống quảng cáo]. Inventory đề cập đến lượng không gian quảng cáo có sẵn mà nhà xuất bản có thể cung cấp cho nhà quảng cáo. Thuật ngữ này thường thấy nhất trong quảng cáo trực tuyến nhưng cũng áp dụng cho quảng cáo in ấn và các phương tiện truyền thống khác.

Ngành quảng cáo hoạt động thông qua việc bán và mua Inventory trên nhiều nền tảng xuất bản khác nhau mà doanh nghiệp quảng cáo đó có.

Số lần hiển thị trang, đề cập đến số lượng người dùng nhìn thấy quảng cáo, là một số liệu phổ biến được sử dụng để ước tính giá trị của Inventory. Quảng cáo tác động đến đối tượng càng lớn và càng dễ tiếp nhận sẽ có hiệu quả tốt nhất. Do đó, càng nhiều lần hiển thị trang mà nhà xuất bản – Publishers có thể phân phối cho nhà quảng cáo thì giá Inventory sẽ càng cao. Hãy tiếp đến phần sau để biết cách tính giá trị đó

Cách tính giá trị Inventory Management là gì?

management la gi

Đo lường giá trị Inventory quảng cáo có thể là một quá trình phức tạp bao gồm nhiều tiêu chí khác nhau, thay đổi tùy theo nhu cầu và mục tiêu của mỗi nhà quảng cáo. Tuy nhiên, nói chung giá trị Inventory quảng cáo tăng dựa trên lượng lưu lượng truy cập hoặc lượt xem mà nhà quảng cáo có thể nhận được từ một nền tảng xuất bản cụ thể.

Có các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến việc định giá Inventory quảng cáo cụ thể, chẳng hạn như:

  • Số lượng quảng cáo trong một trang hoặc luồng nội dung cụ thể: càng có nhiều quảng cáo, nhà quảng cáo tiềm năng sẽ càng có sự cạnh tranh để thu hút sự chú ý của khán giả mục tiêu.
  • Vị trí của quảng cáo, ví dụ: quảng cáo trên lần cuộn màn hình đầu tiên, nghĩa là những khoảng có thể được nhìn thấy mà không cần cuộn chuột lần nào là phần quan trọng nhất. Ví dụ, như các điểm banner mà người xem nhìn thấy ngay lập tức khi đặt chân lên trang web.
  • Nhân khẩu học: Với các công cụ tinh vi hơn để thu thập và phân tích dữ liệu hiện có, nhà xuất bản có thể cung cấp khoảng không quảng cáo được nhắm mục tiêu cho phép nhà quảng cáo truy cập vào đối tượng mà quảng cáo của họ sẽ phù hợp nhất [và rất có thể sẽ được đón nhận].

Mua và bán Inventory quảng cáo như thế nào?

Có 3 cách phổ biến được sử dụng để mua và bán Inventory quảng cáo, đặc biệt là quảng cáo trực tuyến như sau:

  • Bán trực tiếp và vị trí được bảo đảm: Điều này đề cập đến thỏa thuận một đối một giữa nhà xuất bản và nhà quảng cáo, nơi nhà quảng cáo trả một mức giá cố định, được xác định trước để đảm bảo không gian quảng cáo từ nhà xuất bản.
  • Mạng quảng cáo: Giống như gói truyền hình cáp, hệ thống này bao gồm việc đóng gói Inventory từ nhiều nguồn và đưa chúng lên để bán dưới dạng các gói tổng hợp.
  • Đặt giá thầu thời gian thực: Hệ thống này liên quan đến các nhà quảng cáo đặt giá thầu vào Inventory do nhà xuất bản cung cấp theo thời gian thực. Quá trình này diễn ra thông qua các nền tảng như trao đổi quảng cáo của bên thứ ba, đóng vai trò là thị trường trung gian cho các nhà quảng cáo và nhà xuất bản.

Chiến lược inventory management là gì?

Chạy quảng cáo thì CPC cũng chỉ có thể thấp tới một mức nào đó thôi, dù cho bạn có tối ưu hóa bao nhiêu. SEO cũng vậy, traffic của bạn không thể tăng mãi, một lúc nào đó Google sẽ lại kéo nó xuống. Tương tự cho bất cứ kênh quảng cáo nào khác. Tất cả mọi chiến thuật rồi sẽ đến lúc nào đó bị khựng lại. Tại sao?

Vì nếu không có một mục tiêu chiến lược cao hơn để định hướng cho tất cả các chiến thuật, bạn sẽ rất dễ bị cuốn vào vòng xoáy của những thứ gì bạn làm hằng ngày. Chạy theo những chỉ số KPI có khi vô nghĩa để rồi cuối cùng không nhận ra được những gì bạn làm thực chất có đóng góp gì vào tổng thể hay không.

Bạn có thể cãi lại và nói rằng đó là những gì sếp của bạn hay khách hàng của bạn muốn. Họ muốn từ khóa có thứ hạng cao hơn, CPC thấp hơn hay có nhiều page like hơn. Trên thực tế, cái mà sếp / khách hàng muốn đôi khi chưa chắc đã là cái đúng hay mang lại lợi ích thật sự.

Các yếu tố cấu thành inventory management

Đây là các yếu tố và đồng thời cũng là những câu hỏi tôi thường tự hỏi nhằm xác định xem chiến lược mà mình tạo ra có phải là một chiến lược tốt hay không:

chiến lược đã có mục tiêu rõ ràng hay chưa? Mục tiêu không rõ ràng có thể khiến chiến lược của bạn trở nên vô dụng, các chiến thuật bị lạc hướng và dẫn đến thất bại. inventory management là gì

Bạn có sử dụng đa kênh cho chiến lược của bạn chưa? Một chiến lược tốt không thể nào chỉ dựa vào một kênh phân phối hoặc quảng cáo được.

Chiến lược tôi tạo ra có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển của công ty không? Nếu chiến lược của bạn không ảnh hưởng nhiều [tức là có cũng được mà không có cũng chẳng sao] thì bạn làm chiến lược để làm gì?

chiến lược này có bị ngăn cản bởi các chốt chặn trong công ty hay không? Các chốt chặn ở đây chính là các vấn đề nội bộ của công ty ví dụ như các giới hạn về kỹ thuật đến từ bộ phận Product hay sự bất hợp tác từ bộ phận Sales. Một chiến lược tốt sẽ không để những thứ đó tác động mà thật ra đã cần phải đưa những yếu tố đó vào trong tính toán.

management la gi

Các chiến thuật cho từng kênh của mình có phải để phục vụ cho mục tiêu chiến lược cuối cùng? Cần phải dựa trên mục tiêu chiến lược để tạo ra chiến thuật chứ không phải có một mớ chiến thuật rồi mới từ đó đưa ra mục tiêu sẽ đạt được. Đây cũng chính là đều có nói ở trên về việc chiến thuật cần được dẫn dắt.

Chiến lược của mình có tạo được mối liên hệ giữa mục tiêu cuối cùng và sự thành công của từng chiến thuật? Theo dõi và đánh giá các yếu tố thành công của chúng bằng các chỉ số KPI.

Sau khi tự đặt câu hỏi và có thể tự trả lời tất cả các câu hỏi ở trên một cách thỏa đáng thì lúc này bạn có thể xúc tiến thực hiện chiến lược inventory management trong marketing của mình.

Các tìm kiếm liên quan

  • thuật ngữ marketing là gì
  • inventory trong kế toán là gì
  • inventory là gì
  • inventory management là gì
  • inventory trong quảng cáo là gì
  • thuật ngữ agency
  • tài khoản inventory
  • thuật ngữ content

Nội dung liên quan:

Để tiếp nối chuyên đề từ vựng của Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn vô số những từ mới trong tiếng Anh. Ở bài viết này chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn biết “inventory management" trong có nghĩa là gì và các thông tin về từ mới đó, các ví dụ liên quan đến “inventory management” .Có lẽ “inventory management” không còn là từ mới xa lạ gì với một số bạn đọc, vậy nhưng vẫn có một số bạn chưa biết “inventory management” có nghĩa là gì. Vậy muốn biết “inventory management” có nghĩa là gì thì hãy kéo xuống bên dưới đây để có thêm kiến thức về “inventory management”! Cùng kéo xuống để theo dõi bài viết về “inventory management” nhé!

1. “Inventory management” có nghĩa là gì ?

 

Tiếng anh : inventory management

Tiếng việt : Quản lý hàng tồn kho 

[hình ảnh minh họa]

Quản lý hàng tồn kho được định nghĩa là: “ Inventory management is a planning method for determining when to order and how much to order so that ordering and inventory costs are maximized without causing production loss. discontinuity.”

Hay còn được hiểu là “ Quản lý hàng tồn kho là một phương pháp lập kế hoạch để xác định thời điểm đặt hàng và số lượng đặt hàng để chi phí đặt hàng và tồn kho được tiết kiệm tối đa mà không gây ra tổn thất sản xuất. không liên tục.”

Ví dụ : 

  • Inventory management refers to the process of ordering, storage and use of the company's inventory. 
  • Quản lý hàng tồn kho đề cập đến quá trình đặt hàng, lưu trữ và sử dụng hàng tồn kho của công ty.
  •  
  • Inventory represents a current asset because a company usually intends to sell its finished goods within a short period of time, usually a year.
  • Hàng tồn kho đại diện cho một tài sản hiện tại vì một công ty thường dự định bán thành phẩm của mình trong một khoảng thời gian ngắn, thường là một năm.

2. Một số kiến thức mở rộng về “ Inventory management” trong tiếng Anh.

 

  • Cách viết : Inventory management
  • Loại từ : Danh từ

[hình ảnh minh họa]

Phiên âm trong tiếng Anh chuẩn IPA:  /ˈɪn.vən.tər.i  ˈmæn.ɪdʒ.mənt/

“Inventory management” là một từ ghép, được ghép lại bởi hai từ đơn là “ Inventory” và “management”. “ Inventory” có nghĩa là: Hàng tồn kho, còn “management” có nghĩa là sự quản lý. Khi ghép lại 2 từ này có nghĩa là “quản lý hàng tồn kho”

Một số từ liên quan đến “ Inventory management”:

  • Inventory management systems: hệ thống quản lý hàng tồn kho
  • Inventory management software: Phần mềm quản lý hàng tồn kho
  • Inventory management techniques: Kỹ thuật quản lý hàng tồn kho
  • Inventory management process: Quy trình quản lý hàng tồn kho
  • Inventory in supply chain management: Hàng tồn kho trong quản lý chuỗi cung ứng
  • Benefit of inventory management: Lợi ích của việc quản lý hàng tồn kho
  • Simplified inventory management.: Đơn giản hóa quản lý hàng tồn kho.
  • Warehouse inventory management: Quản lý hàng tồn kho
  • Data warehouse inventory management: Quản lý kho dữ liệu

3. Ví dụ về “ Inventory management”

 

[hình ảnh minh họa]

  • Proper inventory management helps you figure out exactly how much inventory you need to have on hand. 
  • quản lý hàng tồn kho thích hợp giúp bạn tìm ra chính xác bao nhiêu hàng tồn kho bạn cần phải có trong tay.
  •  
  • Good inventory management helps you easily predict customer needs, keep inventory just right and appropriate for each period.
  • Quản lý hàng tồn kho tốt giúp bạn dễ dàng dự đoán nhu cầu của khách hàng, giữ hàng tồn kho vừa phải và phù hợp với từng thời kỳ.
  •  
  • Inventory management refers to the process of ordering, storage and use of the company's inventory. This includes the management of raw materials, components and finished products, as well as warehousing and processing of the item. 
  • Quản lý hàng tồn kho đề cập đến quá trình đặt hàng, lưu trữ và sử dụng hàng tồn kho của công ty. Điều này bao gồm việc quản lý nguyên vật liệu, linh kiện và thành phẩm, cũng như nhập kho và chế biến các mặt hàng đó.
  •  
  • The inventory management process is defined starting from the moment the supplier delivers the materials to the Company's warehouse until the time the finished product is released from the warehouse into goods.
  • Quá trình quản lý hàng tồn kho được xác định bắt đầu từ thời điểm này nhà cung cấp cung cấp các vật liệu đến kho của Công ty cho đến thời điểm thành phẩm được phát hành từ kho thành hàng hoá.
  •  
  • Inventory management is a part of supply chain management, inventory management oversees the flow of goods from the manufacturer to the warehouse and from these facilities to the point of sale.
  • quản lý hàng tồn kho là một phần của quản lý chuỗi cung ứng, quản lý hàng tồn kho giám sát dòng chảy của hàng hóa từ nhà sản xuất đến kho và từ các cơ sở vật chất các điểm bán hàng.
  •  
  • Inventory management is an important part of the company, so if you know how to manage inventory properly, you can reduce costs and increase profits for the company.
  • Quản lý hàng tồn kho là một khâu quan trọng của công ty, vì vậy nếu biết cách quản lý hàng tồn kho hợp lý thì có thể giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho công ty.
  •  
  • Effective inventory management means regularly tracking the quantity of goods and orders on the system, without having to manually aggregate information for each item, thus saving time and avoiding mistakes. errors in inventory and calculation.
  • Hiệu quả phương tiện quản lý hàng tồn kho thường xuyên theo dõi số lượng hàng hoá và đơn đặt hàng trên hệ thống, mà không cần phải thông tin tự tổng hợp cho từng hạng mục, do đó tiết kiệm thời gian và tránh những sai lầm. sai sót trong kiểm kê và tính toán.

Trên đây là những kiến thức về “Inventory management” mà mình tổng hợp được . Chúc các bạn học tập thật tốt cùng StudyTienganh .
 

Video liên quan

Chủ Đề