P2o5 là phản ứng gì
Phản ứng CaO + P2O5 hay CaO ra Ca3(PO4)2 hoặc P2O5 ra Ca3(PO4)2 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaO có lời giải, mời các bạn đón xem: Phản ứng hóa học:3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 ↓ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ cao Cách thực hiện phản ứng - Cho CaO tác dụng với P2O5 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Canxi oxit phản ứng với điphotpho pentaoxit tạo chất rắn màu trắng là tricanxi điphotphat. Bạn có biết Tương tự CaO, ở nhiệt độ cao nhiều oxit như Na2O, K2O, MgO, Al2O3… cũng tác dụng với P2O5 tạo muối photphat. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây? A. NH3, O2, N2, CH4, H2. B. NH3, SO2, CO, Cl2 C. N2, NO2, CO2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2, CO2 Đáp án A Hướng dẫn giải: CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo. Ví dụ 2: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là: A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2 B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2 C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2 D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4 Đáp án B Hướng dẫn giải: Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit Thạch cao có công thức CaSO4 Ví dụ 3: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là: A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2 Đáp án B Hướng dẫn giải: Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm Tripoly P2O5 tồn tại ở dạng bột màu trắng có mùi hăng, rất dễ cháy và là andehyt của axit Photphoric. Ngoài ra nó còn là một chất hút ẩm và khử nước. Khối lượng mol: 141,97 g/mol Nhiệt độ sôi: 360oC Nhiệt độ nóng chảy: 340oC Khối lượng riêng: 2.39 g/cm3 Độ hòa tan : tan hoàn toàn trong nước và trong môi trường kiềm tạo thành các muối như NaHPO4 Khi bị thủy phân thì nó tạo thành một chât khử mạnh có tên là H3PO4 Một số ứng dụng:Công dụng chính của Tripoly P2O5 là được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Ngoài ra nó còn được dùng trong quá trình tổng hợp hữu cơ. Trong quy trình sản xuất andehyt thì nó lại được kết hợp cùng với axit cacboxylic. Một ứng dụng khác của Tripoly là làm phân bón trong sản xuất nông lâm nghiệp như phân lân photphat. Cách bảo quản:Tripoly P2O5 phản ứng mạnh với nước và sinh ra nhiệt vì thế phải cẩn thận tránh bị bỏng. Tripoly P2O5 cần tránh xa các tác tác nhân gây cháy nổ như bông, giấy, gỗ… và cần để nơi thoáng mát tránh ẩm ướt. Khi sử dụng thì cần mang gang tay, khẩu trang, kính bảo hộ…để tránh bị bỏng do tiếp xúc. Tripoly P2O5 có hại cho đường hô hấp nếu hít phải cần đưa đến trung tâm y tế để được chữa trị kịp thời. I. ĐIPHOTPHO PENTAOXIT - P2O5 Lân trắng (hỗn hợp P2O5) 1. Tính chất vật lí Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất. P2O5 có tính chất của một oxit axit. 4P + 5O2 → 2P2O5 Acide Phosphorique (H3PO4) 1. Tính chất vật lí Tồn tại ở dạng lỏng siro, không màu, không mùi, dễ tan trong nước và rượu, không độc. a. Là axit trung bình - Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc: Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.
3. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm: - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. |