Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Theo bảng xếp hạng năm 2022 của Global Finance công bố hồi tháng 8 vừa qua, vị trí số 1 trong danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ giàu nhất thế giới tính theo GDP đầu người là cái tên có thể xa lạ với nhiều người: Luxembourg. GDP của đất nước tí hon này là 140.694 USD (khoảng 3,5 tỷ đồng), hơn vị trí thứ 2 là Singapore tới 9.000 USD (131.580 USD/người/năm).

Đại công quốc duy nhất trên thế giới hiện nay - Luxembourg là một đất nước nhỏ bé ở Tây Âu, nằm “kẹp giữa” Bỉ, Pháp và Đức. Đây là một quốc gia siêu nhỏ với diện tích chỉ vỏn vẹn 2.586,4 km2 và có chưa đến 600.000 dân. Nhỏ bé và ít được biết đến là thế nhưng Luxembourg lại ẩn chứa rất nhiều thú vị và là địa chỉ du lịch châu Âu vô cùng đáng khám phá.

Luxembourg là một trong những trung tâm tài chính và kinh doanh lớn của thế giới

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Luxembourg là nơi đặt trụ sở của Ngân hàng Đầu tư Châu Âu và hơn 150 ngân hàng khác. Tập đoàn RTL (Radio Télévision Luxembourg) của Luxembourg là công ty sản xuất, phát thanh và truyền hình lớn nhất Châu Âu, sở hữu 54 kênh truyền hình và 29 đài phát thanh trên toàn thế giới. Tập đoàn Amazon và Skype đều đặt trụ sở chính ở vương quốc tí hon này.

Luxembourg cung cấp dịch vụ giao thông công cộng hoàn toàn miễn phí

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Phương tiện giao thông phổ biến nhất ở Luxembourg là tàu điện. Đây là quốc gia đầu tiên trên thế giới cung cấp phương tiện giao thông công cộng miễn phí cho cả nước, bao gồm xe lửa, tàu điện và xe buýt. Khi du khách đến thăm Luxembourg, việc đi lại rất đơn giản và giá cả phải chăng. Thế nhưng vì đời sống người dân quá giàu có, không phải ai cũng thích dùng phương tiện công cộng ngay cả khi được miễn phí. Luxembourg có tỷ lệ sở hữu ô tô cao nhất thế giới, trung bình cứ 1.000 dân thì có 647 người sở hữu ô tô.

Gần một nửa dân số Luxembourg là người nhập cư

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Trong toàn bộ dân số gần 600 ngàn, 43% là cư dân nước ngoài. Luxembourg có tỷ lệ người nước ngoài sinh sống cao nhất trong tất cả các quốc gia châu Âu và hiện là nơi sinh sống của cư dân thuộc hơn 170 quốc tịch khác nhau. Cư dân Bồ Đào Nha chiếm tỷ lệ phần trăm dân số nước ngoài lớn nhất, với hơn 15%.

Có một đường hầm cổ đại dưới lòng thành phố

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Có một mạng lưới đường hầm ngầm dài 17 km nằm sâu bên dưới thành phố thủ đô. Có thời điểm, địa đạo xuyên sâu tới 40 mét bên trong mặt đá. Các đường hầm và pháo đài ban đầu được xây dựng vào năm 1644. Đường hầm cổ đại lịch sử này hiện là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận và vẫn mở cửa cho công chúng tham quan từ tháng 3 đến tháng 9.

Luxembourg có mức lương tối thiểu cao nhất ở châu Âu

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Với sự giàu có của Luxembourg, không có gì ngạc nhiên khi đây là quốc gia có mức lương tối thiểu cao nhất toàn châu Âu. Mức lương tối thiểu hàng tháng là con số khổng lồ: 2.141,99 euro (khoảng 52,4 triệu đồng).

Luxembourg là vương quốc của những tòa lâu đài tráng lệ

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Du khách tới thăm Luxembourg thì chắc chắn sẽ bị choáng ngợp vì ở đây quá nhiều lâu đài, cung điện. Một số lâu đài nổi tiếng bạn không nên bỏ qua nếu có dịp ghé thăm bao gồm: Lâu đài Vianden, Lâu đài Bourscheid, Lâu đài Ansembourg, Lâu đài Beaufort, Lâu đài Esch-sur-Sûre, Lâu đài Larochette, Lâu đài Walferdange. Kiến trúc các cung điện hầu hết đều theo lối Trung cổ, vô cùng cổ kính, uy nghi và mang đậm giá trị của lịch sử lâu đời.

Luxembourg theo chế độ quân chủ

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Luxembourg là một trong những quốc gia tại châu Âu vẫn tồn tại chế độ quân chủ lập hiến. Nguyên thủ quốc gia hiện tại là Đại Công tước Henri. Tỷ lệ người dân ủng hộ hoàng gia ở Luxembourg luôn ở mức cao.

Nguồn: Forbes, Theculturetrip

Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022

Các quốc gia theo tổng số tài sản (hàng tỷ USD), 2022

Sự giàu có ròng quốc gia, còn được gọi là giá trị ròng quốc gia, là tổng số giá trị của tài sản của một quốc gia trừ đi các khoản nợ của nó. Nó đề cập đến tổng giá trị của cải ròng do cư dân của một quốc gia sở hữu tại một thời điểm. [1] Con số này là một chỉ số quan trọng về khả năng của một quốc gia để nhận nợ và duy trì chi tiêu và bị ảnh hưởng không chỉ bởi giá bất động sản, giá thị trường vốn cổ phần, tỷ giá hối đoái, nợ và tỷ lệ mắc bệnh ở một quốc gia của dân số, mà còn bởi nguồn nhân lực, Tài nguyên thiên nhiên và những tiến bộ về vốn và công nghệ, có thể tạo ra tài sản mới hoặc khiến người khác trở nên vô giá trị trong tương lai. Thành phần quan trọng nhất cho đến nay trong số các quốc gia phát triển nhất thường được báo cáo là sự giàu có hoặc giá trị ròng gia đình, và phản ánh đầu tư cơ sở hạ tầng. Sự giàu có quốc gia có thể dao động, bằng chứng là ở Hoa Kỳ sau cuộc Đại suy thoái và phục hồi kinh tế tiếp theo. Trong thời kỳ thị trường chứng khoán trải qua sự tăng trưởng mạnh mẽ, sự giàu có của quốc gia và bình quân đầu người tương đối của các quốc gia nơi mọi người tiếp xúc nhiều hơn trên các thị trường đó, như Hoa Kỳ và Vương quốc Anh, có xu hướng tăng. Mặt khác, khi thị trường chứng khoán bị trầm cảm, sự giàu có tương đối của các quốc gia nơi mọi người đầu tư nhiều hơn vào bất động sản và trái phiếu, như Pháp và Ý, có xu hướng tăng thay vào đó., also known as national net worth, is the total sum of the value of a country's assets minus its liabilities. It refers to the total value of net wealth possessed by the residents of a state at a set point in time.[1] This figure is an important indicator of a nation's ability to take on debt and sustain spending and is influenced not only by real estate prices, equity market prices, exchange rates, liabilities and incidence in a country of the population, but also by human resources, natural resources and capital and technological advancements, which may create new assets or render others worthless in the future. The most significant component by far among most developed nations is commonly reported as household net wealth or worth, and reflects infrastructure investment. National wealth can fluctuate, as evidenced in the United States after the Great Recession and subsequent economic recovery. During periods when equity markets experience strong growth, the relative national and per capita wealth of the countries where people are more exposed on those markets, such as the United States and United Kingdom, tend to rise. On the other hand, when equity markets are depressed, the relative wealth of the countries where people invest more in real estate and bonds, such as France and Italy, tend to rise instead.

Tổng tài sản theo quốc gia [chỉnh sửa][edit]

10 quốc gia hàng đầu theo tổng số tài sản, 2021

& nbsp; & nbsp; phần còn lại của thế giới (23,2%) Rest of the World (23.2%)

* Cho biết "sự giàu có trong quốc gia hoặc lãnh thổ" hoặc "nền kinh tế của đất nước hoặc lãnh thổ". indicates "Wealth in COUNTRY or TERRITORY" or "Economy of COUNTRY or TERRITORY" links.

Các quốc gia xếp hạng theo thời gian [chỉnh sửa][edit]

Trong bảng sau đây được xếp hạng 30 quốc gia bởi tài sản ròng quốc gia lớn nhất từ ​​năm 2000 đến 2021 theo Credit Suisse S.A. (tháng 9 năm 2022). [4]

Cổ phiếu của sự giàu có toàn cầu [chỉnh sửa][edit]

Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ tài sản toàn cầu của mười quốc gia giàu có nhất theo tài sản quốc gia ròng vào những năm nhất định. Tỷ lệ tài sản toàn cầu của một quốc gia có 5% hoặc lớn hơn vào một năm nhất định là in đậm.

Cổ phiếu của Wealth Global Wealth (%) của mười quốc gia giàu có nhất của tài sản quốc gia ròng trong năm 2000
Năm
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Australia
Australia
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Canada
Canada
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 China
China
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 France
France
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Germany
Germany
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 India
India
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Italy
Italy
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Japan
Japan
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Spain
Spain
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
Tổng hợp của Top 10
share of
the top 10
2000 -2,2%3,1%4.0%5.2% -2,2%16.5% 3,1%4.0%5.6% 36.9% 81.8%
2001 -4.0%4,7%4.0%5.2% -2,2%14.0% 3,1%4.0%5.7% 38.7% 81.7%
2002 -2,2%3,1%2,2%5.6% -5.3% 13.8% 2,2%3,1%6.2% 35.1% 80.9%
2003 4.0%2,2%3,1%5.2% 5.9% -5.7% 13.0% -2,2%6.3% 32.9% 80.3%
2004 4.0%2,2%3,1%5.6% 5.7% -5.7% 11.5% -3,1%6.5% 32.6% 79.5%
2005 -2,2%2,2%5.3% 5.0% -5.2% 10.7% 4.0%4,7%6.0% 34.3% 79.3%
2006 2,2%4.0%5.0% 5.8% 5.0% -5.5% 9.5% -2,2%6.4% 32.2% 77.9%
2007 4.0%4,7%6.0% 6.1% 5.3% -5.5% 8.6% -2,2%6.3% 29.2% 76.3%
2008 -2,2%8.2% 5.9% 5.4% 4.0%5.5% 11.1% -2,2%2,2%27.4% 76.5%
2009 2,2%4,7%8.6% 5.7% 5.3% -5.4% 10.2% -2,2%3,1%26.2% 75.3%
4.0%
Năm
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Australia
Australia
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Canada
Canada
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 China
China
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 France
France
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Germany
Germany
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 India
India
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Italy
Italy
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Japan
Japan
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Spain
Spain
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
Tổng hợp của Top 10
share of
the top 10
2010 -2,2%10.1% 5.4% 2,2%2,2%2,2%11.3% -2,2%3,1%25.6% 75.0%
2011 -2,2%11.8% 5.1% 2,2%3,1%2,2%11.4% -2,2%3,1%25.1% 75.3%
2012 -2,2%12.5% 3,1%2,2%2,2%2,2%9.8% -3,1%2,2%25.6% 74.3%
2013 -2,2%13.8% 3,1%2,2%4,7%2,2%7.8% -2,2%3,1%26.8% 74.5%
2014 2,2%4,7%15.0% 2,2%2,2%2,2%3,1%7.0% --2,2%28.5% 75.2%
2015 2,2%4.0%15.6% 3,1%4.0%4,7%2,2%7.2% --2,2%29.6% 76.0%
2016 2,2%3,1%16.7% 4,7%3,1%4.0%2,2%7.2% --4.0%29.9% 76.7%
2017 2,2%2,2%17.4% 3,1%2,2%2,2%2,2%6.7% --2,2%28.5% 75.9%
2018 -2,2%18.4% 4,7%2,2%2,2%4,7%6.7% 2,2%-3,1%28.5% 76.0%
2019 -4.0%18.1% 4,7%4.0%2,2%2,2%6.5% 4.0%-4,7%29.6% 76.0%
1,5%
Năm
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Australia
Australia
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Canada
Canada
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 China
China
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 France
France
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Germany
Germany
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 India
India
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Italy
Italy
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Japan
Japan
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
 Spain
Spain
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
Top 100 quốc gia giàu có nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
Tổng hợp của Top 10
share of
the top 10
2020 -3,1%17.5% 3,1%2,2%4,7%3,1%6.5% 4.0%-3,1%29.9% 76.3%
2021 4.0%2,2%18.4% 2,2%4,7%3,1%3,1%5.5% --2,2%31.5% 76.8%

3,1%[edit]

  • 4.0%
  • G7
  • 4,7%
  • 1,5%
  • 2,1%

References[edit][edit]

  1. 3,6% "National Statistics, Republic of China (Taiwan)". stat.gov.tw. Retrieved 9 August 2016.
  2. ^Shorrocks, Anthony; Davies, James; Lluberas, Rodrigo (2022). Toàn cầu Databook Databook 2022 (PDF). Viện nghiên cứu Credit Suisse. Shorrocks, Anthony; Davies, James; Lluberas, Rodrigo (2022). Global Wealth Databook 2022 (PDF). Credit Suisse Research Institute.
  3. ^"GDP (hiện tại US $) | Dữ liệu". data.worldbank.org. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021. "GDP (current US$) | Data". data.worldbank.org. Retrieved 31 May 2021.
  4. ^"Báo cáo tài sản toàn cầu". Tín dụng-suisse.com. Credit Suisse. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022. "Global wealth report". credit-suisse.com. Credit Suisse. Retrieved 20 September 2022.

Quốc gia nào giàu nhất thế giới Top 100?

10 quốc gia giàu nhất thế giới (theo GNI bình quân đầu người, phương thức Atlas, Ngân hàng Thế giới US $ hiện tại)..
Na Uy - $ 78,180 ..
Luxembourg - $ 73.500 ..
Hoa Kỳ - $ 64,530 ..
Ireland - $ 64,150 ..
Đan Mạch - $ 63,070 ..
Iceland - $ 62,420 ..
Qatar - $ 56,210 ..
Singapore - $ 54,920 ..

Top 50 quốc gia giàu nhất thế giới là gì?

Xếp hạng của chúng tôi cho thấy 50 quốc gia giàu có nhất, được đo bằng tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người và được điều chỉnh bằng cách mua hàng ở quốc gia tương ứng.... 50 quốc gia giàu nhất thế giới ..

Nước nào giàu nhất thế giới 2022?

Tính đến năm 2021, quốc gia giàu nhất thế giới của GDP là Hoa Kỳ, theo Tập đoàn Ngân hàng Thế giới.Hoa Kỳ có GDP là 22,996 nghìn tỷ đô la, được kết hợp với GDP bình quân đầu người là 69.287 đô la.Hoa Kỳ chiếm 23,93% tổng nền kinh tế toàn cầu, Investopedia cho biết.United States, according to the World Bank Group. The U.S. has a GDP of $22.996 trillion, paired with a GDP per capita of $69,287. The U.S. makes up 23.93% of the total global economy, says Investopedia.

Nigeria có phải là 100 quốc gia giàu nhất thế giới không?

Bảng có thể sắp xếp của chúng tôi mang tên 100 nền kinh tế giàu có nhất thế giới theo cấp bậc GDP được trình bày thêm trong nghiên cứu này.... 100 nền kinh tế giàu có nhất thế giới theo thứ hạng GDP ..