Việt một câu nêu đặc điểm của người thân

Việt một câu nêu đặc điểm của người thân

Luyện từ và câu lớp 2: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 122 SGK Tiếng Việt 2 tập 1, có đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 2 củng cố cách làm các dạng bài tập lớp 2, hiểu và trả lời câu hỏi. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết và chuẩn bị tốt cho phần Soạn bài Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào này nhé.

Soạn bài Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

  • Câu 1 Tiếng Việt lớp 2 trang 122 tập 1
  • Câu 2 Tiếng Việt lớp 2 trang 122 tập 1
  • Câu 3 Tiếng Việt lớp 2 trang 122 tập 1
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 Tải nhiều

Câu 1 Tiếng Việt lớp 2 trang 122 tập 1

Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi:

 

a) Em bé thế nào? (xinh, đẹp, dễ thương,...)

b) Con voi thế nào? (khỏe, to, chăm chỉ,...)

c) Những quyển vở thế nào? (đẹp, nhiều màu, xinh xắn,...)

d) Những cây cau thế nào? (cao, thẳng, xanh tốt,...)

Việt một câu nêu đặc điểm của người thân

 

Hướng dẫn giải:

Em quan sát đặc điểm của sự vật trong 4 bức tranh và trả lời câu hỏi.

 

Đáp án:

a) Em bé rất đáng yêu.

b) Con voi trông thật khỏe.

c) Những quyển vở rất xinh xắn.

d) Cây cau rất cao và thẳng.

Câu 2 Tiếng Việt lớp 2 trang 122 tập 1

Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.

a) Đặc điểm về tính tình của một người : ....

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : .....

c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : ....

 

 

Hướng dẫn giải:

Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.

 

Đáp án:

a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …

c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …

Câu 3 Tiếng Việt lớp 2 trang 122 tập 1

Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:

a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm, …

b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…

c) Bàn tay của em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…

d) Nụ cười của anh (hoặc chị ) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,…

Ai (cái gì, con gì)

Thế nào?

Mái tóc ông em

bạc trắng

 

Hướng dẫn giải:

Em hãy tìm tên sự vật ứng với từng đặc điểm để tả. Ví dụ: mái tóc hoa râm, đôi tay mũm mĩm,...

 

Đáp án:

Ai (cái gì, con gì)

Thế nào?

Mái tóc ông em

đã ngả màu hoa râm.

Mái tóc bà

dài và bồng bềnh như mây.

Bố em

rất hài hước.

Mẹ em

là người phụ nữ hiền hậu.

Bàn tay bé Na

mũm mĩm và trắng hồng.

Nụ cười của chị em

lúc nào cũng tươi tắn.

 

>> Bài tiếp theo: Tập đọc lớp 2: Bán chó

..................

3 câu hỏi trong phần soạn bài Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 122 SGK Tiếng Việt 2, tập 1 nhằm giúp em hiểu hơn về dạng câu kể Ai thế nào, trau dồi thêm các từ ngữ chỉ tính chất của sự vật, cách đặt câu đúng ngữ pháp và có nghĩa với những từ ngữ chỉ đặc điểm đã tìm được. Khái niệm từ chỉ đặc điểm lớp 2, Bài tập từ chỉ đặc điểm lớp 2 sẽ bổ trợ giúp học sinh tiến bộ hơn với môn Tiếng Việt 2. Với từng bài tập được bám sát theo chương trình sách giáo khoa, và những phần bài tự luyện dưới mỗi bài học, chắc chắn học sinh sẽ được ôn luyện nhuần nhuyễn, từ đó nắm chắc kiến thức dễ dàng. Mời các em luyện thêm 2 bài sau:

  • Bài tập Từ ngữ chỉ đặc điểm
  • Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ minh họa về từ chỉ đặc điểm

Bên cạnh Soạn bài Luyện từ và câu lớp 2 trang 122 tập 1, các em cần tìm hiểu thêm những bài soạn khác trong Tiếng Việt lớp 2 về Luyện từ và câu như: Luyện từ và câu lớp 2: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? nhằm củng cố kiến thức Tiếng Việt lớp 2 của mình thật chắc chắn.

Các bài Luyện từ và câu lớp 3 khác:

  • Luyện từ và câu lớp 2: Từ và câu
  • Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về sông biển
  • Luyện từ và câu lớp 2: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi

Ngoài bài Luyện từ và câu lớp 2: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

 

 

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

 

Đề thi học kì 1 lớp 2 Tải nhiều

  • Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 năm học 2021-2022 sách Chân trời sáng tạo
  • Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 năm học 2021-2022 sách Kết nối tri thức
  • Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 năm học 2021-2022 sách Cánh Diều
  • Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 năm học 2021-2022 (Đầy đủ 03 bộ sách)
 

 

 

Giải Bài 12: Luyện tập: Từ chỉ sự vật, đặc điểm; Câu nêu đặc điểm, Lập danh sách học sinh (tổ) SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Phần II
  • Câu 2

Câu 1

Luyện từ và câu

Câu 1: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật.

a.

Cái gì tích tắc ngày đêm,

Nhắc em đi ngủ, nhắc em học bài

Một anh chậm bước khoan thai,

Một anh chạy những bước dài thật nhanh?

(Là cái gì?)

b.

Ruột dài từ mũi đến chân

Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo.

(Là cái gì?)

c.

Nhỏ như cái kẹo

Dẻo như bánh giầy

Học trò lâu nay

Vẫn dùng đến nó.

(Là cái gì?)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ thông tin trong mỗi câu để giải đố.

a. Kêu tích tắc, có tác dụng báo thời gian, gồm 1 bộ phận chạy nhanh và 1 bộ phận chạy chậm

b. Có ruột dài, ruột và mũi mòn cùng lúc với nhau

c. nhỏ và dẻo, đồ dùng học tập

Lời giải chi tiết:

a. Cái đồng hồ

b. Bút chì

c. Cục tẩy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải bài tập Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? trang 122 SGK Tiếng Việt 2 tập 1. Câu 2. Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.

 

 

Câu 2

Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.

a) Đặc điểm về tính tình của một người : ....

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : .....

c)  Đặc điểm về hình dáng của người, vật : ....

Phương pháp giải:

Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.

Lời giải chi tiết:

a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …

c)  Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …