147.000 Yên bằng bao nhiêu tiền việt
từ 10.000 – 720.000 VNĐ/lượt, tùy loại phương tiện và đoạn đường di chuyển. Để hiểu rõ hơn mức phí và thông tin về tuyến cao tốc này, bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Show
1. Thông tin chung về cao tốc Hà Nội – Hải PhòngĐường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng là đường cao tốc đầu tiên tại Việt Nam xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, ký hiệu là CT.04. Đường cao tốc này còn được gọi là Quốc lộ 5B. Với chiều dài 105,5 km, đường bộ cao tốc Hà Nội – Hải Phòng có điểm bắt đầu nằm ở vành đai 3 của thủ đô Hà Nội, cách mố Bắc cầu Thanh Trì 1.025 m. Điểm cuối là đập Đình Vũ, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng dài 105,5 km Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng có 8 làn xe. Trong đó, có 6 làn xe chạy với tốc độ lên tới 120 km/giờ, 2 làn dừng xe khẩn cấp, dải phân cách cứng ở giữa. Các xe ô tô có tốc độ dưới 80 km/giờ chỉ có thể đi được ở làn bên phải ngoài cùng. 2. Giá vé cao tốc Hà Nội – Hải PhòngGiá thu phí đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng có mức phí thấp nhất là 10.000 VNĐ/lượt và cao nhất là 720.000 VNĐ/lượt. Giá 1km đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng là 1.500 VNĐ/km. 2.1. Bảng phí cao tốc Hà Nội – Hải PhòngDưới đây là bảng giá vé cao tốc Hà Nội Hải Phòng khách hàng có thể tham khảo: Lộ trình Phương tiện giao thông chịu phíMức thu phí (VNĐ)Trạm 1Trạm 2Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feetXe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feetHà NộiQL 39 (Nút giao Hưng Yên)39.00059.00069.000108.000147.000Hà NộiQL 38 (Nút giao Hải Dương)98.000128.000157.000255.000353.000Hà NộiQL 10 (Nút giao Thái Bình)147.000196.000245.000393.000530.000Hà NộiCuối tuyến187.000245.000314.000501.000687.000Hà NộiĐình Vũ206.000275.000344.000550.000707.000QL 39 (Nút giao Hưng Yên)QL 38 (Nút giao Hải Dương)49.00069.00088.000147.000196.000QL 39 (Nút giao Hưng Yên)QL 10 (Nút giao Thái Bình)108.000137.000167.000275.000373.000QL 39 (Nút giao Hưng Yên)Cuối tuyến147.000196.000245.000393.000540.000QL 39 (Nút giao Hưng Yên)Đình Vũ157.000216.000275.000432.000569.000QL 38 (Nút giao Hải Dương)QL 10 (Nút giao Thái Bình)49.00069.00079.000128.000177.000QL 38 (Nút giao Hải Dương)Cuối tuyến88.000118.000147.000245.000334.000QL 38 (Nút giao Hải Dương)Đình Vũ108.000147.000177.000285.000373.000QL 10 (Nút giao Thái Bình)Cuối tuyến39.00059.00069.000108.000157.000QL 10 (Nút giao Thái Bình)Đình Vũ49.00069.00088.000147.000206.000TL 3539.00014.00019.00039.00059.000
2.2. Trạm thu phí cao tốc 5bDưới đây là bảng biểu phí cao tốc 5b, chi tiết bảng tại đây Phương tiện giao thông chịu phíVé lượt (VNĐ)Vé tháng (VNĐ)Vé quý (VNĐ)Lệ phí xe cao tốc Hà Nội – Hải Phòng từ 4 chỗ – 7 chỗ40.0001.200.000 3.240.000Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn;Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;40.0001.200.000 3.240.000Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;55.000 1.650.000 4.455.000 Phí cao tốc Hà Nội Hải Phòng 16 chỗ – 29 chỗ ngồi 55.000 1.650.000 4.455.000 Phí xe cao tốc Hà Nội Hải Phòng từ 30 chỗ ngồi 55.000 1.650.000 4.455.000 Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;75.000 2.250.000 6.075.000 Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet125.000 3.750.000 10.125.000 Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet180.000 5.400.000 14.580.000 Lưu ý: Giá biểu phí cao tốc 5b trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) Xem thêm:
3. Hướng dẫn ra – vào cao tốc Hà Nội – Hải PhòngDưới đây là hướng dẫn ra – vào của 5 nút giao có lưu lượng phương tiện di chuyển nhiều nhất của tuyến mức phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng mới. 3.1. Nút giao Thanh Trì (Vành đai 3 Hà Nội)Nút giao Thanh Trì là nút giao đầu tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Nút giao này có hướng ra và hướng vào như sau: Hướng ra:
Hướng vào:
Sơ đồ hướng ra – vào nút giao Thanh Trì 3.2. Nút giao Yên Mỹ (Quốc lộ 39A)Nút giao Yên Mỹ là nút giao thứ hai trên tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Hướng ra và hướng vào của nút giao này như sau: Hướng ra: Đi trên đường cao tốc Hải Phòng – Hà Nội đến Km21 thấy biển báo lối ra thành phố Hưng Yên thì rẽ phải. Sau đó, đi theo đường nhánh, qua trạm thu phí (trả phí) và ra khỏi đường cao tốc, đi theo biển chỉ dẫn. Lúc này, tài xế có hai lựa chọn: Rẽ trái đi 25 km đến thành phố Hưng Yên hoặc rẽ phải đi 10km đến Quốc lộ 5, thủ đô Hà Nội. Hướng vào:
Sơ đồ hướng ra – vào của nút giao Yên Mỹ 3.3. Nút giao Gia Lộc (Quốc lộ 38B)Đây có nút giao thứ ba của tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, có hướng ra và hướng vào như sau:
Sơ đồ hướng ra – vào của nút giao Gia Lộc 3.4. Nút giao An Lão (Quốc lộ 10)Nút giao An Lão là nút giao thứ tư của tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Dưới đây là hướng ra và hướng vào của nút giao này:
Sơ đồ hướng ra – vào của nút giao An Lão 3.5. Nút giao Dương Kinh (Đường tỉnh 353, quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng)Đây là nút giao thứ 5 thuộc tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Sau đây là hướng ra và hướng vào của nút giao này:
Sơ đồ hướng ra – vào của nút giao Dương Kinh 4. Các trạm thu phí trên tuyến cao tốc Hà Nội – Hải PhòngHiện nay, tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng có 6 trạm thu phí. Đó là:
Các trạm thu phí Đình Vũ nằm trên tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng 5. Các hình thức thu phí tại cao tốc Hà Nội – Hải PhòngNếu di chuyển trên cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, chủ phương tiện giao thông có thể nộp phí theo hai hình thức là nộp phí thủ công không dừng (MTC) và nộp phí không dừng (ETC) ở trạm thu phí. Đặc điểm cụ thể của hai hình thức thu phí này như sau: 5.1. Thu phí thủ công một dừng (MTC)Thu phí thủ công một dừng là hình thức thu phí sử dụng vé giấy, biên lai, tiền mặt kết hợp với hệ thống nhận dạng biển xe tự động và phần mềm thu phí. Hình thức thu phí này nổi bật với các đặc điểm:
Khi sử dụng hình thức thu phí thủ công một dừng, tài xế đi qua trạm thu phí phải dừng lại để lấy vé, trả tiền 5.2. Tiên phong giao thông số với thu phí không dừng (ETC) của ePassBên cạnh hình thức thu phí thủ công một dừng thì các trạm thu phí ở cao tốc Hà Nội – Hải Phong còn sử dụng hình thức thu phí không dừng. Từ 11-8-2020, hình thức thu phí này được chính thức triển khai tại cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Thu phí không dừng là hình thức thu phí sử dụng hóa đơn điện tử, tài khoản thanh toán kết hợp với hệ thống nhận diện xe và trừ tiền tự động. Hình thức thu phí này tại các trạm thu phí ở cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đang sử dụng công nghệ RFID (sử dụng sóng radio để nhận diện tự động phương tiện giao thông). Nếu sử dụng hình thức thu phí không dừng, các phương tiện giao thông đi trên cao tốc Hà Nội – Hải Phòng sẽ nhận được nhiều lợi ích như:
Quản lý thông minh, thanh toán dễ dàng: Phương tiện giao thông được nhận diện tự động thông qua sóng radio và trừ tiền vào tài khoản đã đăng ký của chủ phương tiện. Hình thức thu phí không dừng giúp tiết kiệm nhiên liệu, thời gian di chuyển Nếu muốn sử dụng hình thức thu phí không dừng để hưởng những lợi ích trên, tài xế di chuyển trên cao tốc Hà Nội – Hải Phòng nên dán thẻ ePass. Không chỉ áp dụng cho trạm thu phí ở cao tốc Hà Nội – Hải Phòng mà thẻ ePass có thể sử dụng cho tất cả các trạm thu phí trên toàn quốc đang triển khai hình thức thu phí không dừng. Bên cạnh đó, VDTC là đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí không dừng thuộc Tập đoàn Viettel – một trong những tập đoàn viễn thông lớn, uy tín của Việt Nam nên người dùng có thể hoàn toàn tin tưởng, lựa chọn. Dán thẻ định danh ePass của VDTC để sử dụng hình thức thu phí không dừng tại các trạm thu phí trên tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng và nhận được nhiều lợi ích lớn Như vậy, tùy theo loại phương tiện và đoạn đường di chuyển, giá vé cao tốc Hà Nội – Hải Phòng có thể khác nhau. Tài xế có thể sử dụng hình thức thu phí không dừng, bằng cách dán thẻ định danh của ePass để quá trình đi lại trên cao tốc Hà Nội – Hải Phòng diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn. |