Array_slice PHP

Để sử dụng nó, hãy truyền cho nó mảng để trích xuất lát cắt từ đó, theo sau là vị trí của phần tử đầu tiên trong phạm vi đếm từ 0, tiếp theo là số lượng phần tử cần trích xuất

Hàm trả về một mảng mới chứa các bản sao của các phần tử bạn đã trích xuất và nó không chạm vào mảng ban đầu

Ví dụ

Thử nghiệm

  B [1] => C)"
print_r($authorsSlice);//from w ww . j a v a  2  s.c o m
?>

Kết quả

Array_slice PHP

Ví dụ này trích xuất phần tử thứ hai và thứ ba từ mảng $authors và lưu trữ mảng kết quả trong một biến mới, $authorsSlice

Đoạn mã sau đó sử dụng print_r() để hiển thị lát cắt

array_slice() không bảo toàn khóa của các phần tử ban đầu mà thay vào đó lập chỉ mục lại các phần tử trong mảng mới, bắt đầu từ số không

Vì vậy, trong khi "B" có chỉ số là 1 trong mảng $authors, thì nó có chỉ số là 0 trong mảng $authorsSlice

Bạn có thể sử dụng array_slice() với các mảng kết hợp

Mặc dù mảng kết hợp không có chỉ số, PHP vẫn nhớ thứ tự của các phần tử trong mảng kết hợp

Vì vậy, bạn có thể yêu cầu array_slice() trích xuất phần tử thứ hai và thứ ba của một mảng kết hợp

Thử nghiệm

 "Java",
                        "author" => "John A",
                        "pubYear" =>  2018);
         $myBookSlice = array_slice($myBook, 1, 2);

         // Displays"Array ([author] =>  John A [pubYear] =>  2018)";
         print_r($myBookSlice);/* w w  w. j  a v a2s  . co m*/
?>

Kết quả

Array_slice PHP

array_slice() bảo toàn khóa của các phần tử từ một mảng kết hợp

Nếu bạn bỏ qua đối số thứ ba trong array_slice(), hàm sẽ trích xuất tất cả các phần tử từ vị trí đầu đến cuối mảng

PHP array_shift() 函数

PHP array_splice() 函数

PHP array_slice() 函数

Array_slice PHP
完整的 PHP Array 参考手册

实例

从数组的第三个元素(索引为 2)开始取出,并返回直到数组末端的所有元素:

$a=mảng(< $a=array("red","green","blue","yellow","brown"); print_r(array_slice($a,2)); ?>


运行实例 »


定义和用法

array_slice() 函数返回数组中的选定部分。

注释:如果数组有字符串键名,所返回的数组将保留键名(参见实例 4)。


语法

array_slice(mảng, bắt đầu, độ dài, bảo toàn)


参数描述array必需。规定数组。start必需。数值。规定取出元素的开始位置。 0 = 第一个元素。 如果该值设置为正数,则从前往后开始取。如果该值设置为负数,则从后向前取 start 绝对值。 -2 意味着从数组的倒数第二个元素开始。
length可选。数值。规定被返回数组的长度。 如果该值设置为整数,则返回该数量的元素。如果该值设置为负数,则函数将在举例数组末端这么远的地方终止取出。如果该值未设置,则返回从 start 参数设置的位置开始直到数组末端的所有元素。
preserve可选。规定函数是保留键名还是重置键名。可能的值:
  • true - 保留键名
  • false - 默认。重置键名

技术细节

返回值:返回数组中的选定部分。PHP 版本:4+更新日志:preserve 参数是在 PHP 5. 0. 2 中新增的。

更多实例

实例 1

从数组的第一个元素开始取出,并返回两个元素:

$a=mảng(< $a=array("red","green","blue","yellow","brown"); print_r(array_slice($a,1,2)); ?>


运行实例 »


实例 2

使用负的 start 参数:

$a=mảng(< $a=array("red","green","blue","yellow","brown"); print_r(array_slice($a,-2,1)); ?>


运行实例 »


实例 3

带有设置为 true 的 preserve 参数:

// bảo toàn 设置为 true,保留键名$a // preserve 设置为 true,保留键名 $a=array("red","green","blue","yellow","brown"); print_r(array_slice($a,1,2,true)); // 不保留键名设置为 false(默认) $a=array("red","green","blue","yellow","brown"); print_r(array_slice($a,1,2,false)); // 注意两个数组的键是不一样的 ?>


运行实例 »


实例 4

带有字符串和整数键名:

$a=mảng(< $a=array("a"=>"red","b"=>"green","c"=>"blue","d"=>"yellow","e"=>"brown"); print_r(array_slice($a,1,2)); $a=array("0"=>"red","1"=>"green","2"=>"blue","3"=>"yellow","4"=>"brown"); print_r(array_slice($a,1,2)); ?>


运行实例 »



Array_slice PHP
完整的 PHP Array 参考手册

PHP array_shift() 函数

PHP array_splice() 函数

点我分享笔记

取消

分享笔记

  • 昵称昵称 (必填)
  • 邮箱邮箱 (必填)
  • 引用地址引用地址

Array_slice trong PHP là gì?

Hàm array_slice() trả về các phần đã chọn của một mảng . Ghi chú. Nếu mảng có khóa chuỗi thì mảng trả về sẽ luôn giữ nguyên khóa (Xem ví dụ 4).

Làm thế nào để sử dụng mảng_slice?

Hàm array_splice() xóa các phần tử đã chọn khỏi mảng và thay thế nó bằng các phần tử mới . Hàm cũng trả về một mảng với các phần tử đã bị xóa. Mẹo. Nếu hàm không loại bỏ bất kỳ phần tử nào (độ dài = 0) thì mảng được thay thế sẽ được chèn vào từ vị trí của tham số bắt đầu (Xem ví dụ 2).

Làm cách nào để lấy 10 phần tử đầu tiên của mảng trong PHP?

php $input = mảng("a", "b", "c", "d", "e");

Làm cách nào để lấy 3 phần tử đầu tiên của mảng trong PHP?

$firstThreeElements = array_slice($array, 0, 3); Trong đó 0 là phần bù của bạn và 3 là số phần tử bạn muốn.