Bài 24: phân bố dân cư. các loại hình quần cư và đô thị hóa - Câu hỏi lý thuyết - SGK Trang Địa lí -
Từ giữa thế kỉ XVII đến nay, bức tranh phân bố dân cư giữa các châu lục có sự thay đổi.- Số dân châu Á là đông nhất, vì đây là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, có tốc độ gia tăng tự nhiên cao và ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.- Dân cư châu Âu tương đối ổn định trong thời gian từ giữa thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XVIII, sau đó tăng lên vào giữa thế kỉ XIX do bùng nổ dân số, rồi sau đó bắt đầu giảm đột ngột, một phần vì xuất cư sang châu Mĩ và châu Đại Dương, nhưng chủ yếu vì mức gia tăng giảm liên tục cho đến nay.Dân cư châu Phi giảm mạnh từ giữa thế kỉ XVII cho đến giữa thế kỉ XIX liên quan tới các dòng xuất cư sang châu Mĩ. Từ cuối thế kỉ XIX cho đến nay, dân số bắt đầu tăng lên do mức gia tăng tự nhiên rất cao.Dân cư châu Mĩ tăng đáng kể nhờ các dòng nhập CƯ liên tục từ châu Phi, châu Âu.- Riêng châu Đại Dương, số dân nhỏ so với tổng số dân thế giới, có tăng lên ít nhiều sau khi có dòng nhập cư từ châu Âu, châu Á tới. Câu hỏi lý thuyết 1 - SGK Trang 93 Địa lí 10- Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới. Bảng 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC NĂM 2005 Số thứ tự Khu vực Mật độ dân số (người/ km2) Số thứ tự Khu vực Mật độ dân số (người/ km2) 1 Bắc Phi 23 10 Đông Á 131 2 Đông Phi 43 11 Đông Nam Á 124 3 Nam Phi 20 12 Tây Á 45 4 Tây Phi 45 13 Trung- Nam Á 143 5 Trung Phi 17 14 Bắc Âu 55 6 Bắc Mĩ 17 15 Đông Âu 93 7 Ca-ri-bê 166 16 Nam Âu 115 8 Nam Mĩ 21 17 Tây Âu 169 9 Trung Mĩ 60 18 Châu Đại Dương 4 Hướng dẫn giải: Dân cư phân bố không đều trong không gian. Câu hỏi lý thuyết 2 - SGK Trang 94 Địa lí 10- Bảng 24.2. TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC, THỜI KÌ 1650-2005 (%) Các châu lục 1650 1750 1850 2005 Á 53,8 61,5 61,1 60,6 Âu 21,5 21,2 24,2 11,4 Mĩ 2,8 1,9 5,4 13,7 Phi 21,5 15,1 9,1 13,8 Đại Dương 0,4 0,3 0,2 0,5 Toàn thế giới 100,0 100,0 100,0 100,0 Dựa vào bảng 24.2, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650-2005 Hướng dẫn giải: Từ giữa thế kỉ XVII đến nay, bức tranh phân bố dân cư giữa các châu lục có sự thay đổi. Câu hỏi lý thuyết 3 - SGK Trang 95 Địa lí 10- Bảng 24.3. TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔNG THỜI KÌ 1900- 2005 (%) Khu vực 1900 1950 1970 1980 1990 2005 Thành thị 13,6 29,2 37,7 39,6 43,0 48,0 Nông thôn 86,4 70,8 62,3 60,4 57,0 52,0 Toàn thế giới 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1900-2005 Hướng dẫn giải: - Tỉ lệ dân cư thành thị ngày càng tăng, từ 13,6% (năm 1900) lên 37,7 % (năm 1970) đạt 48,0% (năm 2005), tăng 34,4% - Tỉ lệ dân cư nông thôn ngày càng giảm, từ 86,4% (năm 1900) xuống còn 62,3% (năm 1970), 52,0% (năm 2005). Câu hỏi lý thuyết 4 - SGK Trang 96 Địa lí 10- Căn cứ vào hình 24, em hãy cho biết: - Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất? - Những châu lục và khu vực nào cótỉ lệ dân cư thành thị thấp nhhất? Hướng dẫn giải: - Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất: Bắc Mĩ. Nam Mĩ, Tây và Trung Âu. Bắc Âu, Bắc Á. Đông Á (trừ Trung Quốc, Ô-xtrây-lia và quần đảo Niu Di-len. Bài 1 trang 97 sgk Địa lí lớp 10 Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố. Hướng dẫn giải: - Đặc điểm phân bố dân cư Bài 2 trang 97 sgk Địa lí lớp 10 Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn? Hướng dẫn giải: -Quần cư nông thôn: Bài 3 trang 97 sgk Địa lí lớp 10 Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005 Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người) Châu Phi 30,3 906 Châu Mĩ 42,0 888 Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920 Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730 Châu Đại Dương 8,5 33 Toàn thế giới 135,6 6477 a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục. Hướng dẫn giải a)mật độ dân số thế giới và các châu lục Châu lục Mật độ dân số (người/ km2) Châu Phi 29,9 Châu Mĩ 21,1 Châu Á (trừ LB Nga) 123,3 Châu Âu (kể cả LB Nga) 31,7 Châu Đại Dương 3,9 Toàn thế giới 47,8 b) vẽ biểu đồ BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005 Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
|