Bài 3 toán 8 tập 2 trang 13
Vận dụng 3 trang 13 sgk Toán 8 tập 2 CTST: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như Hình 10. Hãy hoàn thành bảng giá trị của hàm số sau đây: x-2-1012y????? Ta có bảng giá trị của hàm số có đồ thị đã cho như sau: x-2-1012y41014
Giải lại: 3x - 6 + x = 9 - x <=> 3x + x + x = 9 + 6 <=> 5x = 15 <=> x = 3 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3
Giải lại: 2t - 3 + 5t = 4t + 12 <=> 2t + 5t - 4t = 12 + 3 <=> 3t = 15 <=> t = 5 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 5 Bài 11 trang 13 sgk toán 8 tập 2 Giải các phương trình:
Hướng dẫn giải:
⇔ 3x - 2x = -3 + 2 ⇔ x = -1 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.
⇔ 2u + 27 = 4u + 27 ⇔ 2u - 4u = 27 - 27 ⇔ -2u = 0 ⇔ u = 0 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất u = 0.
⇔ 5 - x + 6 = 12 - 8x ⇔ -x + 11 = 12 - 8x ⇔ -x + 8x = 12 - 11 ⇔ 7x = 1 ⇔ x = \( \frac{1}{7}\) Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = \( \frac{1}{7}\).
⇔ -9 + 12x = -45 + 6x ⇔ 12x - 6x = -45 + 9 ⇔ 6x = -36 ⇔ x = -6 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -6
⇔ 0,1 - t + 0,2 = 2t - 5 - 0,7 ⇔ -t + 0,3 = 2t - 5,7 ⇔ -t - 2t = -5,7 - 0,3 ⇔ -3t = -6 ⇔ t = 2 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 2
⇔ \( \frac{3}{2}\)x - \( \frac{15}{8}\) - \( \frac{5}{8}\) = x ⇔ \( \frac{3}{2}\)x - x = \( \frac{15}{8}\) + \( \frac{5}{8}\) ⇔ \( \frac{1}{2}\)x = \( \frac{20}{8}\) ⇔ x = \( \frac{20}{8}\) : \( \frac{1}{2}\) ⇔ x = 5 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5 Bài 12 trang 13 sgk toán 8 tập 2 Giải các phương trình:
Hướng dẫn giải:
⇔ 10x - 4 = 15 - 9x ⇔ 10x + 9x = 15 + 4 ⇔ 19x = 19 ⇔ x = 1
⇔ 30x + 9 = 36 + 24 + 32x ⇔ 30x - 32x = 60 - 9 ⇔ -2x = 51 ⇔ x = \( \frac{-51}{2}\) = -25,5 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -25,5.
⇔ 7x -1 + 12x = 48 - 3x ⇔ 19x + 3x = 48 + 1 ⇔ 22x = 49 ⇔ x = \( \frac{49}{22}\) Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = \( \frac{49}{22}\)
⇔ 6 - 18x = -5x + 6 ⇔ -18x + 5x = 0 ⇔ -13x = 0 ⇔ x = 0 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 0. Bài 13 trang 13 sgk toán 8 tập 2 Bạn Hoà giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như hình 2. Theo em bạn Hoà giải đúng hay sai? Em sẽ giải phương trình đó như thế nào? Hướng dẫn giải: Bạn Hoà đã giải sai. Không thể chia hai vế của phương trình đã cho với x để được phương trình x + 2 = x + 3. Lời giải đúng: x(x + 2) = x(x + 3) ⇔ x2 + 2x = x2 + 3x ⇔ x2 + 2x - x2 - 3x = 0 ⇔ -x = 0 ⇔ x = 0 Vậy phương trìnhđã cho có nghiệm là x = 0 Bài 14 trang 13 sgk toán 8 tập 2 Số nào trong ba số -1; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau: |x| = x (1), \({x^2} + 5x + 6 = 0\left( 2 \right)\) , \({6 \over {1 - x}} = x + 4\left( 3 \right)\) Hướng dẫn làm bài: Trong ba số -1, 2 và -3 thì +) x = 2 nghiệm đúng phương trình |x| = x vì |2| = 2 (đúng). +) x = -3 nghiệm đúng phương trình \({6 \over {1 - x}} = x + 4\left( 3 \right)\) Vì \({\left( { - 3} \right)^2} + 5.\left( { - 3} \right) + 6 = 0\) \(9 - 15 + 6 = 0\) 0 = 0 +) \(x = - 1\) nghiệm đúng phương trình \({6 \over {1 - x}} = x + 4\) vì: \({6 \over {1 - \left( { - 1} \right)}} = - 1 + 4 \Leftrightarrow {6 \over 2} = 3 \Leftrightarrow 3 = 3\) Bài 15 trang 13 sgk toán 8 tập 2 Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32 km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48 km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành. |