Bài 41 trang 56 sbt toán 8 tập 2
Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Áp dụng quy tắc chuyển vế, giải các bất phương trình sau: LG a \(3x < 2x + 5\) Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. Giải chi tiết: Ta có : \(3x < 2x + 5 \Leftrightarrow 3x - 2x < 5 \Leftrightarrow x < 5\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S=\left\{ {x|x < 5} \right\}.\) LG b \(2x + 1 < x + 4\) Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. Giải chi tiết: Ta có : \(2x + 1 < x + 4 \) \(\Leftrightarrow 2x - x < 4 - 1 \Leftrightarrow x < 3\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S=\left\{ {x|x < 3} \right\}.\) LG c \( - 2x > - 3x + 3\) Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. Giải chi tiết: Ta có : \( - 2x > - 3x + 3\) \(\Leftrightarrow - 2x + 3x > 3 \Leftrightarrow x > 3\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S=\left\{ {x|x > 3} \right\}.\) LG d \( - 4x - 2 > - 5x + 6\) Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. Giải chi tiết: Ta có : \( - 4x - 2 > - 5x + 6 \) \(\Leftrightarrow - 4x + 5x > 6 + 2 \Leftrightarrow x > 8\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S=\left\{ {x|x > 8} \right\}.\)
|