Bài tập động từ tobe hiện tại đơn
để dễ theo dõi tiến độ học tập của bạn, tất cả các bài tập dưới đây nằm trên một trên một trang Web bài tập riêng, hoàn toàn MIỄN PHÍ, nhưng bạn cần phải đăng ký tạo tài khoản để có thể tham gia làm bài và được sửa bài. [Xem hướng dẫn tạo tài khoản tại đây] để nhớ lâu hơn. Khi thực hành, nên phân biệt các dạng câu để tránh mắc những lỗi sai không cần thiết. Dưới đây, Langmaster gửi đến bạn tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao hay nhất. Bạn hãy xem lại lý thuyết một lần trước khi làm bài tập nhé! Show
I. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn (Present simple)Lý thuyết căn bản của thì hiện tại đơn không khó. Chúng ta thường mắc sai lầm khi làm bài tập thì hiện tại đơn. Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết bên dưới đây. 1. Công thứcThì hiện tại đơn (Present simple) là loại thì cơ bản được dùng nhiều nhất trong cả văn nói và văn viết. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, một sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên, những thói quen hàng ngày. Nó còn thể hiện một sự thật hiển nhiên, một phong tục. Thì hiện tại đơn thường giữ động từ ở dạng nguyên thể. Nó chia làm 2 trường hợp dưới đây, bạn có thể tham khảo. 1.1. Thì hiện tại đơn với To beVới mỗi loại câu, chúng ta lại áp dụng những cấu trúc khác nhau. 1.1.1. Câu khẳng định Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj Lưu ý:
Ví dụ:
(Tôi là một học sinh tiểu học)
(Họ đến từ Trung Quốc.)
(Cô ấy rất tức giận) 1.1.2. Câu phủ định Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj Lưu ý:
Ví dụ:
(Anh ta không phải một học sinh hư)
(Tôi không cao, nhưng em gái tôi lại rất cao)
(Họ không đến từ Việt Nam.) 1.1.3. Câu nghi vấn
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? Câu trả lời:
Ví dụ:
(Bạn là một học sinh à?)
(Cô ấy có tuyệt vời không?)
(Họ tới từ Trung Quốc à?) Công thức thì hiện tại đơn
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…? Câu trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +… Ví dụ:
(Cô ấy đang ở đâu?)
(Chàng trai này là ai đây?)
(Tôi đang ở đâu?) 1.2. Thì hiện tại đơn với động từ thườngThì hiện tại đơn còn đi với cấu trúc động từ thường. Tìm hiểu ngay dưới đây: Xem thêm bài viết về thì hiện tại đơn: \=> THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) - Công thức, dấu hiệu và bài tập có đáp án \=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: 3 PHÚT NẮM TRỌN KIẾN THỨC KÈM BÀI TẬP 1.2.1. Câu khẳng định Cấu trúc: S + V(s/ es) +… Lưu ý:
Ví dụ:
(Tôi thường xuyên dậy muộn mỗi ngày.)
(Cô ấy không bao giờ xem vô tuyến với gia đình của mình.)
(Tôi sống ở một căn nhà nhỏ trong thành phố) 1.2.2. Câu phủ định Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +… Ví dụ:
(Gia đình tôi không đi mua sắm thường xuyên.)
(Cô ấy không làm việc vào chủ nhật.)
(Tôi không hiểu những gì bạn nói) 1.2.3. Câu nghi vấn
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…? Câu trả lời:
Ví dụ:
(Bạn có thích ăn cà rốt không?)
(Mẹ cậu có chị gái không?)
(Họ có một bài test nhỏ đúng không?)
Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…? Câu trả lời: S + V(s/ es) +… Ví dụ:
(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
(Mẹ của bạn làm việc ở đâu?)
(Bạn có thường xuyên đi đến bãi biển không?) Công thức thì hiện tại đơn Các lý thuyết về thì hiện tại đơn: THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến) 2. Cách sử dụngĐể làm được bài tập thì hiện tại đơn, bạn cần hiểu được cách sử dụng của nó.
Ví dụ: I watch TV every day and I often watch horror films. (Tôi xem TV mỗi ngày và tôi thường xem thể loại phim kinh dị) -> Hoạt động xem TV được xảy ra mỗi ngày, xem phim kinh dị cũng là một thói quen nên cả hai được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.) -> Trái Đất quay quanh mặt trời là một định lý các nhà khoa học đã chứng minh. Vậy trong trường hợp này ta cũng dùng thì hiện tại đơn.
Ví dụ: I think she feels very happy. (Tôi nghĩ cô ấy cảm thấy rất hạnh phúc) -> Hành động suy nghĩ và cảm xúc của cô ấy được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: The bus leaves after 10 minutes. (Xe bus sẽ rời đi sau 10 phút nữa) -> Hoạt động của xe bus đã được sắp xếp trước nên trong trường hợp này ta chia ở thì hiện tại đơn. Xem thêm bài viết về các thì: \=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP \=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 3. Dấu hiệu nhận biếtNgoài việc tìm hiểu cách sử dụng, bạn cũng có thể ghi nhớ các dấu hiệu để làm bài tập thì hiện tại đơn. Dưới đây là một số những dấu hiệu thường xuất hiện nhất: 3.1. Trạng từ chỉ tần suấtNhững trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh gồm:
Ví dụ:
(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển vào mùa hè.)
(Cô ta không bao giờ đi đến trường sớm)
(Tôi thường hay uống nhiều nước ấm.) 3.2. Các từ chỉ thời gian khác
Ví dụ:
(Mỗi năm tôi đều tới bệnh viện)
(Anh ta chơi đá bóng hàng tuần.)
(Chúng tôi đi xem phim 2 lần mỗi tháng.) Các bạn có thể xem thêm kiến thức của các thì khác ở đây nhé:
II. Các bài tập thì hiện tại đơn có đáp ánĐể ôn lại các kiến thức và vận dụng tốt vào cuộc sống, bạn phải kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành. Dưới đây, Langmaster tổng hợp một số bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao. Cùng thực hành ngay nhé! 1. Các bài tập thì hiện tại đơn cơ bảnDưới đây là bài tập thì hiện tại đơn cơ bản, các bạn hãy hoàn thành xong rồi kéo xuống dưới để so sánh đáp án nhé! 1.1. Bài tậpBài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc dưới dạng đúng ở thì hiện tại đơn. 1. Linh (work) ________ in a hospital. 2. Cat (like) ________ fish. 3. Myan (live)________ in California. 4. It (rain)________ almost every afternoon in French. 5. My son (fry)________ eggs for breakfast everyday. 6. The museum (close)________ at 8 pm. 7. He (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass. 8. My sister is so smart that she (pass)________ every exam without even trying. 9. Your life (be)_____ so boring. You just (watch)________ TV everyday. 10. His girlfriend (write)________ to him two times a week. 11. You (speak) ________ English? 12. She (not live) ________ in Ho Chi Minh city. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ tobe 1. His cat __________small. 2. Linh ________ a student. 3. They _________ready to get a pet. 4. My life _____ so boring. I just watch TV every night. 5. Her husband________from China. She _______from Viet Nam. 6. They ____________ (not/be) late. 7. I and my sister (be)________ good friends. 8. ___________ (she/be) a doctor? 9. Her sister(be) _________ 9 years old. 10. Max and Lan (be)__________my cats. Bài tập 3: Hoàn chỉnh các câu dưới đây bằng cách sử dụng động từ cho sẵn wake up – cause – open – play – speak – drink – take – do – live – close – live 1. Myan _____________ handball very well. 2. They never _____________ tea. 3. The swimming pool _____________ at 6:30 in the morning. 4. It _____________ at 7 pm in the evening. 5. Bad driving _____________ many accidents. 6. Her parents _____________ in a very small flat. 7. The Olympic Games _____________ place every four years. 8. They are good students. They always _____________ their homework. 9. The students _____________ a little English. 10. I always _____________ late in the morning. Bài tập 4: Khoanh vào đáp án đúng nhất 1. He often ________ up late.
2. ________ you often________ TV?
3. Mr. Brown ________ English.
4. Quan usually ________ shopping on weekends.
5. Quan often ________ his face at 6:15.
6. San and David always ________ a movie on Saturdays.
7. ________ Andy often________ a bus to school?
8. They ________ student in class 8A.
9. Linda ________ homework in the evenings.
10. Quan usually ________ a taxi to the railway station
Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động. 1. My dad gets me to clean his shirt. 2. She had had a friend type her composition. 3. Nam will have a barber cut his hair. 4. We had the police arrest the shoplifter. 5. Is he going to have the shoemaker repair your shoes? 6. You must have the dentist check your teeth. 7. I will have Linh wash my car tomorrow. 8. We have her tell the story again. 1.2. Đáp ánBài tập 1: 1. works 2. Likes 3. Lives 4. Rains 5. fries 6. closes 7. Tries, don’t think 8. Passes 9. Is, watch 10. Writes 11. Speak 12. Doesn’t live Bài tập 2: 1. is 2. is 3. are 4. is 5. is – is 6. are not 7. are 8. Is 9. is 10. are Bài tập 3: 1. Plays 2. Drink 3. Opens 4. Closes 5. Causes 6. Live 7. Take 8. Do 9. Speak 10. Wake up Bài tập 4: 1. B 2. A 3. B 4. A 5. A 6. A 7. D 8. A 9. B 10. A Bài tập 5: 1. My dad gets his shirt cleaned. 2. She has had her composition typed. 3. Nam will have his hair cut. 4. We had the shoplifter arrested. 5. Is he going to have your shoes repaired? 6. You must have your teeth checked. 7. I will have my car washed tomorrow. 8. We have the story told again. Xem thêm bài viết về bài tập: \=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN \=> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN - GIỎI NGAY TRONG 5 PHÚT 2. Các bài tập thì hiện tại đơn nâng caoDưới đây là một số bài tập nâng cao hơn của thì hiện tại đơn. Bạn cần vận dụng các kiến thức của thì hiện tại đơn và suy luận một chút để hoàn thành. 2.1. Bài tậpBài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau 1. He doesn’t plays badminton in the afternoon. 2. The bus don’t arrive at six a.m. 3. My friends doesn’t live in a small house. 4. We aren’t do our homework on weekends. 5. My cat don’t like him. Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life. 2. They often (travel)………………..to some of their favorite destinations every year. 3. Our English lesson usually (finish)…………………….at 6 p.m. 4. The reason why she (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian. 5. People in Viet Nam (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot. Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc phù hợp Dear Mary, best editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a big town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite coffee used to be. Bài tập 4: Chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định 1. I usually go to church on Saturday. 2. We like explorations in the deep forest. 3. She studies medicine according to her father's wishes. 4. They clean the bedroom once a day 5. His mother helps him with his homework every evening. Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây sử dụng từ cho sẵn ở dạng bị động. 1. Cheese/ make/ from milk. 2. The Temple/ visit/ thousands of people/ every month. 3. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation. 4. Thailand/ also/ speak/ at ASEAN meetings. 5. Most newspapers/ print/ on recycled paper. 6. The Imperial Academy/ consider/ the first university in Viet Nam. 7. 2 milliliters of water/ add/ to the mixture. 8. The letters/ deliver/ the postman/ at 6 pm. 2.2. Đáp ánBài tập 1: 1. He doesn’t play badminton in the afternoon. 2. The bus doesn't arrive at six a.m. 3. My friends don't live in a small house. 4. We don't do our homework on weekends. 5. My cat doesn't like him. Bài tập 2: 1. is, helps 2. travel 3. finishes 4. doesn’t eat, is 5. are, smile Bài tập 3: 1. am writing 2. seems 3. are taking 4. are losing 5. is changing Bài tập 4: 1. I don't go to church on Saturday. 2. We don't like explorations in the deep forest. 3. She doesn't study medicine according to her father's wishes 4. They don't clean bedroom once a day 5. His mother doesn't help him with his homework every evening. Bài tập 5: 1. → Cheese is made from milk. 2. → The Temple is visited by thousands of people every month. 3. → Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation. 4. → German is also spoken at ASEAN meetings. 5. → Most newspapers are printed on recycled paper. 6. → The Imperial Academy is considered the first university in Vietnam. 7. → 2 milliliters of water are added to the mixture. 8. → The letters are delivered by the postman at 6 pm. Vậy là trên đây, Langmaster đã gửi tới bạn những bài tập thì hiện tại đơn thông dụng nhất. Chỉ cần bạn nắm vững kiến thức, những bài tập này chắc chắn không làm khó được bạn. Chúc các bạn học tốt! Khi nào dùng động từ to be trong hiện tại đơn?Thì hiện tại đơn tobe diễn tả tính chất của một sự việc, sự vật nào đó ở thời điểm hiện tại. Ví dụ: The party is very noisy and uproarious. (Bữa tiệc rất ồn ào và náo nhiệt). Mô tả đặc điểm, tính cách của 1 người, 1 con vật, 1 sự vật nào đó. Thì hiện tại đơn lớp 6 là gì?Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là thì cơ bản nhất và là thì đầu tiên trong nhóm 12 thì. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại. Be trong thì hiện tại đơn là gì?Ở thì hiện tại đơn, động từ To be tồn tại dưới hình thức là Am/Is/Are và được chia theo chủ ngữ của câu. Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ) Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/ every month/ every year/ every week,… |