Bài tập lý chương 2 lớp 11 có đáp án
Để download tài liệu Các dạng bài tập hay chương 2 vật lý 11 các bạn click vào nút download bên trên. 📁 Chuyên mục: Dòng điện không đổi - Dòng điện trong các môi trường 📅 Ngày tải lên: 03/04/2019 📥 Tên file: cac-dang-bai-trac-nghiem-chuong-2-vl11.thuvienvatly.com.b5569.49858.pdf (686 KB) 🔑 Chủ đề: Cac dang bai tap hay chuong 2 vat ly 11 ► Like TVVL trên Facebook nhé! Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 4, nhà 25T2, lô N05, khu đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tính năng
Đặc trưngTài khoản
Thông tin liên hệ+84 096.960.2660 Tuyển dụngFollow us Đề bài PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm, mỗi câu 0,3 điểm) Câu 1: Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
Câu 2: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
Câu 3: Câu phát biểu nào sai?
Câu 4: Hai nguồn điện có \({E_1}\, = \,3\,V,\,{r_1}\, = \,0,5\,\Omega ;\)\(\,{E_2}\, = \,1,5\,V,\,{r_2}\, = \,1\,\Omega \) mắc nối tiếp thành mạch kín. Hiệu điện thế giữa hai cực mỗi nguồn là:
Câu 5: Câu phát biểu nào sai khi nói về tính dẫn điện của chất điện phân?
Câu 6: Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r được mắc với điện trở mạch ngoài là một điện trở R. Hiệu suất của nguồn điện là H = 80%. Tỉ số giữa điện trở trong của nguồn điện r và điện trở mạch ngoài R là:
Câu 7: Một động cơ điện một chiều có điện trở thuần của các cuộn dây là r = 4 Ω, mắc nối tiếp với một điện trở R = 8 Ω. Tất cả được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 24 V. Động cơ khi đó hoạt động bình thường và cường độ dòng điện chạy qua động cơ là 0,5 A. Công suất điện năng chuyển hóa thành cơ năng ở động cơ là:
Câu 8: Để nạp điện cho một acquy có suất điện động E2 = 6 V, điện trở trong r2 = 0,4 Ω, người ta dùng nguồn điện một chiều có suất điện động E1 = 12 V, điện trở trong r1 = 0,2 Ω và một biến trở R mắc nối tiếp với acquy. Điều chỉnh để biến trở có giá trị tham gia vào mạch điện là R = 11,4 Ω. Công suất điện năng tiêu thụ ở acquy là:
Câu 9: Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E1 = 4 V, r1 = 0,5 Ω và E2 = 2 V, r2 = 0,8 Ω. Hai nguồn điện được mắc song song thành bộ nguồn rồi mắc với điện trở mạch ngoài R. Khi đó nguồn điện E2 trở thành máy thu và cường độ dòng điện qua E2 bằng 0,5 A. Công suất tiêu thụ điện năng toàn mạch điện bằng:
Câu 10: Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 3 Ω, được mắc với điện trở mạch ngoài là biến trở R. Điều chỉnh R để công suất điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài đạt cực đại. Công suất cực đại đó bằng:
Câu 11: Có hai nguồn điện mắc nối tiếp thành một mạch kín (cực dương nguồn 1 mắc với cực âm của nguồn 2 và ngược lại cực dương của nguồn 2 mắc với cực âm của nguồn 1). Suất điện động và điện trở trong tương ứng của các nguồn điện là E1, E2, r1, r2. Để hiệu điện thế giữa hai cực mỗi nguồn điện bằng 0 phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây:
Câu 12: Chọn phát biểu đúng. Nếu dịch chuyển hai bản của tụ điện phẳng không khí đã nối với hai cực một acquy lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển
Câu 13: Một bộ nguồn gồm nguồn điện E1 = 16 V, điện trở trong r1 = 2 Ω, được mắc xung đối với nguồn điện E2 = 4 V, r2 = 1Ω rồi mắc với điện trở R thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua R là I = 1,5 A. Điện trở R có giá trị:
Câu 14: Trong trương hợp nào sau đây thì hiệu điện thế mạch ngoài không bằng suất điện động của nguồn điện?
Câu 15: Mắc một điện trở R vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E điện trở trong r. Thay đổi điện trở R sao cho cường độ dòng điện I qua điện trở R tăng dần, khi đó hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở R sẽ
Câu 16: Một bóng đèn dây tóc, điện trở của dây tóc phụ thuộc vào nhiệt độ của nó. Đường đặc trưng vôn – ampe của bóng đèn dây tóc nói trên là một phần của đường
Câu 17: Mộ bộ nguồn gồm nguồn điện E1 = 16 V, điện trở trong r = 2Ω, được mắc xung đối với nguồn điện E2 = 4 V, r2 = 3 Ω rồi mắc với điện trở R thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua R là I = 1,5 A. Hiệu điện thế từ cực dương đến cực âm của nguồn E2 là:
Câu 18: Một bộ nguồn gồm nguồn điện E1 = 16 V, điện trở trong r1 = 1 Ω, được mắc xung đối với nguồn điện E2 = 4 V, r2 = 1 Ω rồi mắc với điện trở R thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua R là I = 1,5 A. Công suất điện năng tiêu thụ toàn mạch là:
Câu 19: Một bộ nguồn gồm nguồn điện E1 = 16 V, điện trở trong r1 = 1 Ω, được mắc xung đối với nguồn điện E2 = 4 V, r2 = 1 Ω rồi mắc với điện trở R thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua R là I = 1,2 A. Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở R có độ lớn là:
Câu 20: Một bộ nguồn gồm nguồn điện E1 = 12 V, điện trở trong r1 = 1 Ω, được mắc xung đối với nguồn điện E2 = 4 V, r2 = 1 Ω rồi mắc với ampe kế có điện trở không đáng kể thành mạch kín. Ampe kế chỉ:
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 21 (2 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình I.1, biết \({E_1}\, = \,24\,V,\,{r_1}\, = \,1\,\Omega ;\,{E_2}\, = \,12\,V,\)\(\,{r_2}\, = \,1\,\Omega ;\,{R_1}\, = \,4\,\Omega ;\,{R_2}\, = \,6\,\Omega .\) Hãy xác định cường độ dòng điện mạch chính và hiệu điện thế giữa hai điểm M, N. Câu 22 (2 điểm): Có ba nguồn điện giống nhau được mắc như hình I.2. Hãy xác định hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện. Biết suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là 3V và 0,5 Ω. Lời giải chi tiết PHẦN TRẮC NGHIỆM 1.A 2.C 3.B 4.C 5.A 6.D 7.D 8.D 9.B 10.C 11.D 12.B 13.A 14.D 15.C 16.A 17.B 18.B 19.D 20.A Câu 1: Công của nguồn điện được xác định theo công thức: \(A = EIt\) Chọn A Câu 2: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:\(P = \frac{A}{t} = \frac{{EIt}}{t} = EI\) Chọn C Câu 3: Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự chuyển hóa điện năng thành dạng năng lượng khác không phải là nhiệt của máy thu. => B sai Chọn B Câu 4: Định luật Ôm cho toàn mạch: \(I\, = \,\dfrac{E}{{R\, + \,r}}\, = \,\dfrac{{4,5}}{{1,5}}\, = \,3\,A\) \(\Rightarrow \,U\, = \,E\, - \,Ir\, = \,3 - 3.0,5\)\(\, = \,1,5\,V.\) Chọn C Câu 5: A sai vì dòng điện trong chất điện phân chỉ tuân theo định luật Ôm khi có hiện tượng dương cực tan. Chọn A Câu 6: Hiệu suất của nguồn điện: \(H\, = \,\dfrac{U}{E}\, = \,\dfrac{{IR}}{{I(R\, + \,r)}}\, = \,80\% \, \) \(\Rightarrow \,\dfrac{r}{R} = \dfrac{1}{4} = 0,25.\) Chọn D Câu 7: Theo định luật Ôm cho toàn mạch: \(\begin{array}{l}I\, = \,\dfrac{U}{{{R_{dc}}\, + \,R\, + \,r}}\\\;\;\;\; = \dfrac{{24}}{{{R_{dc}}\, + \,8\, + \,4}}\, = \,0,5\,A\\ \Rightarrow {R_{dc}}\, = \,36\,\Omega \\{P_{dc}}\, = \,{R_{dc}}{I_{dc}}\, = \,9\,{\rm{W}}\end{array}\) Chọn D Câu 8: Ta có: \(I\, = \,\dfrac{{{E_1}\, - \,{E_2}}}{{R\, + \,{r_1}\, + \,{r_2}}}\)\(\, = \dfrac{{12 - 6}}{{11,4 + 0,2 + 0,4}} = 0,5A\) Công suất tiêu thụ ở acquy: \(P = {E_2}I + {r_2}{I^2} = 6.0,5 + 0,4.0,{5^2} \)\(\,= 3,1\,{\rm{W}}.\) Chọn D Câu 9: B. Câu 10: Công suất mạch cực đại \(P\, = \,{I^2}R = R.{\left( {\dfrac{E}{{R + r}}} \right)^2} \)\(\,= \dfrac{{144R}}{{{{(R + 3)}^2}}} \le \dfrac{{144R}}{{4.3R}} = 12W\) Chọn C Câu 11: Chọn D Câu 12: Chọn B Câu 13:. Suất điện động và điện trở trong của bộ: \(\begin{array}{l}{E_b}\, = \,{E_1}\, - {E_2} = 16 - 4 = 12\,V\\ \Rightarrow {r_b}\, = \,{r_1}\, + {r_2}\, = 1 + 1 = 2\,\Omega \\I\, = \,\dfrac{E}{{R\, + \,r}} = \dfrac{{12}}{{2\, + R}} = 1,2\,A\\ \Rightarrow R\, = \,8\,\Omega\\ \Rightarrow {U_R}\, = \,IR\, = 1,2.8\, = \,9,6\,V\end{array}\) |