Bài tập trạng ngữ chỉ nguyên nhân tiếng anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều mệnh đề trạng ngữ như: trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, kết quả,… Ngày hôm nay, chúng mình cùng đi tìm hiểu một mệnh đề trạng ngữ cực kỳ hay gặp trong các bài kiểm tra và các kỳ thi đó là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Vậy cùng khám phá xem vị trí của mệnh đề này, cách dùng nó và bài tập về mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân & kết quả trong bài viết dưới đây. Show
Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Mệnh đề trạng ngữ trong câu tiếng Anh đóng vai trò tương tự như một trạng ngữ, tức là bổ nghĩa cho mệnh đề chính trong câu. Do đó, nó mới được chia ra thành nhiều loại mệnh đề trạng ngữ khác nhau để phù hợp với nội dung câu. Các mệnh đề trạng ngữ được gọi là mệnh đề phụ trong câu, do đó nó không thể đứng độc lập được. Chúng bắt buộc phải đi kèm với một mệnh đề chính và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Mệnh đề trạng ngữ được đặt ở đâu trong câu tiếng AnhMệnh đề trạng ngữ trong ngữ pháp tiếng Anh thường được đặt trong ba vị trí tùy theo chức năng bổ nghĩa của nó cho thành phần nào trong câu. Cụ thể: Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa có chức năng bổ nghĩa cho động từLoại mệnh đề này là dễ dùng nhất vì nó có thể đặt ở vị trí nào trong câu để “thuận miệng” đọc của người dùng chứ không có quy tắc nhất định (có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu). Ví dụ minh họa:1, I brought an umbrella because it’s rainy today. → Because it’s rainy today, I brought an umbrella. 2, He looks angry as she has done it the wrong way. → As she has done it the wrong way, he looks angry. Trong các ví dụ trên, “because it’s rainy today” bổ nghĩa cho động từ “brought”. Tương tự, mệnh đề “she has done it the wrong way” đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ “looks”. Mệnh đề trạng ngữ chức năng bổ nghĩa cho tính từ/trạng từTrong câu tiếng Anh, mệnh đề trạng ngữ đặt đâu? Mệnh đề này có quy tắc chỗ đứng trong câu nhất định. Vị trí của mệnh đề này là đứng ngay sau từ mà nó bổ sung ý nghĩa, cụ thể là trạng từ/ tính từ trong câu. Ví dụ minh họa:1, Looking directly at the sun may damage your eyes if you don’t wear sunglasses. 2, You look terrified as if you’d seen a ghost. Trong phần ví dụ trên, mệnh đề “as if you’d seen a ghost” đang bổ nghĩa cho tính từ “terrified”. Tương tự, mệnh đề “if you don’t wear sunglasses” đang bổ nghĩa cho trạng từ “directly”. Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lượcMệnh đề trạng ngữ trong câu được đặt như một mệnh đề đầy đủ. Tất nhiên nó có thể có đủ thành phần chủ vị hoặc không có. Ví dụ minh họa: 1, While eating, he talked nonstop. 2, Laughing at her dress, he makes her leave him alone at a restaurant. Lưu ý về dấu phẩy trong câu có mệnh đề trạng ngữDấu phẩy dùng để chia tách mệnh đề trạng ngữ với mệnh đề chính khi nó đứng ở đầu câu. Và mệnh đề chính là một mệnh đề mang nghĩa đối lập với mệnh đề trạng ngữ mà nó được bổ nghĩa. Ngược lại, với trường hợp mệnh đề trạng ngữ nằm ở cuối câu viết liền với mệnh đề chính không cần phải bỏ thêm dấu phẩy. Ví dụ minh họa:1, Whenever she needs, he will always be there. (Mệnh đề trạng ngữ đứng đầu câu) 2, He tried to read more books so that he could do graduation thesis better. ( Mệnh đề trạng ngữ đứng cuối câu) Mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân- Adverbial Clause of CausesMệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân Cách để nhận biết nhanh chóng các mệnh đề trạng ngữ về nguyên nhân đó là căn cứ vào các cụm có: because/since/as/for (vì), now that/in that/seeing that (vì rằng), on account of the fact that/ because of the fact that/ due to the fact that (vì sự thật là/thực tế là). Ví dụ minh họa:1, Because of the fact that there is none wants to volunteer, teachers have to choose randomly. (Một sự thật rằng không ai tình nguyện nhận công việc, thầy giáo đành phải chọn ngẫu nhiên) 2, As if it was his last time, he always tries his best for every dance exam to make dream of debuting come true. (Như thể lần cuối cùng, anh ấy luôn cố gắng hết sức cho một bài kiểm tra nhảy để hiện thực hóa ước mơ ra mắt công chúng) 3, On account of the fact that he has an accident, he cannot go to work. (Thực tế là anh ấy bị tai nạn xe nên không thể đi làm được) Bài tập mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhânBài 1. I haven’t seen Tom …………… he gave me this book.
Bài 2. ….. it is getting dark, she still waits for him.
Bài 3. …….. he has a headache, he has to take an aspirin.
Bài 4. He had left …….. I came.
Bài 5. ……. it rained heavily, they went to school on time.
Bài 6. Our visit to Japan was delayed …….. my wife’s illness.
Bài 7. ……… he comes to theater with me, I shall go alone.
Bài 8. Trees won’t grow ……. there is enough water.
Bài 9. The flight had to be delayed …. the bad weather.
Bài 10. ………. she’s busy, she still helps you.
Bài 11. …………….. the traffic was bad, I arrived on time.
Bài 12. Take a map with you …………… you lose your way.
Bài 13. When I _________ him tomorrow, I will ask him.
Bài 14. I couldn’t unlock it ……………. I had the wrong key.
Bài 15. He agreed to go climbing ………….. he hated heights.
Bài 16. He got a new alarm clock ……………….. he’d get up on time.
Bài 17. He hasn’t written to us …………….. he left.
Bài 18. She’ll only do the job ………….. you pay her more.
Bài 19. I never take an umbrella …… it’s raining heavily.
Bài 20. …….. rain or snow, there are always more than fifty thousand fans at the football games.
Bài 21. A small fish needs camouflage to hide itself …….. its enemies cannot find it.
Bài 22. The gate was shut …… the cows won’t get out of the cage.
Bài 23. The car was easy to recognize, ……….. it wasn’t difficult for the police to catch the thieves.
Bài 24. He works hard ………………. help his family.
Bài 25. We moved to the front row ……………. we could see and hear better.
LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án A Since(prep) từ khi Before(prep) trước Until(prep)(conj): cho đến khi Liên từ chỉ lý do for+ clause: bởi vì Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp Tom từ khi anh ấy đưa tôi cuốn sách này Câu 2: Đáp án D Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause While(conj): = whereas(conj):: trong khi đó Dịch nghĩa: Dù trời đang tối dần, cô ấy vẫn đợi anh ta Câu 3: Đáp án B Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Dịch nghĩa: Vì anh ấy đau đầu, anh ấy phải uống thuốc aspirin Câu 4: Đáp án D when: (conj) khi mà While(conj): = whereas(conj):: trong khi đó Since(prep) từ khi By the time : vào lúc mà Trong câu chứa “By the time”, mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause) có động từ được chia ở Thì Quá khứ đơn, thì mệnh đề chính (Main Clause) có động từ được chia ở Thì Quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: Anh ta đã rời khỏi vào lúc mà tôi đến Câu 5: Đáp án D Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp Dịch nghĩa: Dù trời mưa to, họ vẫn đến trường đúng giờ Câu 6: Đáp án B because of + N : bởi vì, do Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Thanks to + N: nhờ có Dịch nghĩa: Chuyến thăm Nhật Bản của chúng tôi bị hoãn lại vì vợ tôi bị ốm Câu 7: Đáp án B Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì because of + N : bởi vì, do when: (conj) khi mà Dịch nghĩa: Trừ khi anh ta đi xem phim với tôi không thì tôi sẽ đi một mình Câu 8: Đáp án C Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause. Đáp án A không hợp về nghĩa when: (conj) khi mà As(conj) khi mà (trong khi điều gì đó đang diễn ra) Dịch nghĩa: Cây sẽ không lớn trừ khi có đủ nước Câu 9: Đáp án D Due to +N = because of + N : bởi vì, do, nhờ có Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Dịch nghĩa: Chuyến bay phải bị hoãn vì thời tiết xấu Câu 10: Đáp án A Liên từ chỉ lý do as, b Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Dịch nghĩa: Dù cô ấy bận nhưng cô ấy vẫn giúp bạn Câu 11: Đáp án A Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp Dịch nghĩa: Dù giao thông thật tồi tệ, tôi đã về nhà đúng giờ Câu 12: Đáp án A Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that +clause: mặc dù So: vì thế In case : phòng khi ( thường dùng kèm thì QKĐ và thì HTĐ) Dịch nghĩa: Mang theo bản đồ phòng khi bạn lạc đường Câu 13: Đáp án D Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian, những mệnh đề bắt đầu bằng When, while as soon as, before, after,until,… Dịch nghĩa: Ngày mai khi tôi gặp anh ta thì tôi sẽ hỏi anh ta Câu 14: Đáp án A Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Dịch nghĩa: Tôi không thể mở khóa vì tôi đã dùng sai chìa khóa Câu 15: Đáp án A Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì In case : phòng khi ( thường dùng kèm thì QKĐ và thì HTĐ) Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Dịch nghĩa: Anh ta đồng ý đi leo núi mặc dù anh ta ghét độ cao Câu 16: Đáp án B Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Dịch nghĩa: Anh ấy mua chiếc đồng hồ báo thức để anh ta thức dậy đúng giờ Câu 17: Đáp án B By the time : vào lúc mà Since(prep) từ khi As soon as : ngay lúc mà As long as : miễn là Dịch nghĩa: Anh ta đã không viết thư cho chúng tôi từ khi anh ta rời đi Câu 18: Đáp án C Before(prep) trước After(prep) sau khi While(conj): = whereas(conj):: trong khi đó Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ chỉ làm việc đó nếu bạn trả cô ấy thêm nhiều hơn Câu 19: Đáp án D Liên từ chỉ điều kiện: if/unless(if not)/ provided(providing) that/ in case+ clause when: (conj) khi mà Whenever= no matter when: bất cứ khi nào Dịch nghĩa: Tôi không bao giờ mang ô trừ khi trời mưa to Câu 20: Đáp án A In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Dịch nghĩa: Dù mưa hay tuyết, luôn có hơn năm mười ngàn fan ở trận bóng đá Câu 21: Đáp án A Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà Thus,=Therefore, =+ clause = Hence : vì vậy Due to +N = because of + N : bởi vì, do, nhờ có Due to the fact that + clause = because + clause Dịch nghĩa: Một con cá nhỏ cần ngụy trang để tránh kẻ thù Câu 22: Đáp án D Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà So as(not) to do st = in order(not)to do st : để làm gì Dịch nghĩa: Cánh cổng đã bị đóng để những con bò không ra khỏi chuồng Câu 23: Đáp án C But(conj): nhưng So (conj) vì thế Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Dịch nghĩa: Chiếc xe thật dễ nhận ra, vì thế không khó để cảnh sát bắt những tên trộm Câu 24: Đáp án B So as(not) to do st = in order(not)to do st : để làm gì so as to /in order to + V = in order that + clause: để mà chỉ mục đích Dịch nghĩa: Anh ta làm việc chăm chỉ để giúp đỡ gia đình Câu 25: Đáp án B So: vì thể Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà Dịch nghĩa: Chúng tôi chuyển lên hàng trên đề nghe và nhìn rõ hơn Phía trên là toàn bộ phần bài tập về mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân và lý thuyết đi kèm. Chúc các bạn luyện tập thành công. >>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/ |