Các đang tính cách
Việc phân biệt các tính từ trong Tiếng Việt khá là phức tạp. Để làm rõ vấn đề này thì Tiếng Việt online sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn các loại tính từ trong Tiếng Việt. Show
Tính từ là gì trong tiếng việtTính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. Và có ba loại tính từ đặc trưng : Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.Tính từ thường được đặt sau danh từ: quả táo đỏ Phân loại và ví dụ về tính từ trong tiếng ViệtTính từ trong tiếng Việt có thể được phân loại thành : -Tính từ chỉ phẩm chất:tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát. -Tính từ chỉ màu sắc:xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám -Tính từ chỉ kích thước:cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy. -Tính từ chỉ hình dáng:vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi -Tính từ chỉ âm thanh:ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang. -Tính từ chỉ hương vị:thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh. -Tính từ chỉ cách thức, mức độ:xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề. -Tính từ chỉ lượng/dung lượng:nặng, nhẹ, đầy, vơi, nông, sâu, vắng, đông. Tính từ tiếng Việt chỉ đặc điểmĐặc điểm là nét riêng biệt của một sự vật nào đó ( có thể là người, con vật, đồ vât, cây cối,). Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình ) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi, Đó là các nét riêng, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh,của sự vật. Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát,suy luận, khái quát,ta mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm về tính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật Nhưng chủ yếu sẽ thiên về đặc điểm bên ngoài hơn. -Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài : xinh, đẹp, cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ, Ví dụ :Cô gái kia cao quá! Lá cây chuyển vàng vào mùa thu. -Tính từ chỉ đặc điểm bên trong : chăm chỉ, ngoan, bền, chắc, Ví dụ :Con gái tôi học lớp 7. Bé rất ngoan. Cái vali này rất nhẹ. Tính từ tiếng Việt chỉ tính chấtĐây cũng là để chỉ đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng. Bao gồm cả tính chất xã hội, hiện tượng cuộc sống hay thiên nhiên. Tính từ này chủ yếu thể hiện những đặc điểm phẩm chất bên trong. Những thứ mà chúng ta không nhìn được, không quan sát hay sờ, ngửi được. Mà chúng ta phải quan sát, phân tích, tổng hợp mới có thể biết được. Có những tính từ chỉ tính chất thường gặp sau :Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng ,nhẹ, sâu sắc, thân thiện, vui vẻ, hiệu quả, thiết thực, dễ gần, hào phóng, lười biếng Ví dụ về từ chỉ tính chấtTính chất là đặc điểm riêng, dùng để phân biệt sự vật này với sự vật khác (theo wiki). Ví dụ : Tính chất của nước là không màu không mùi, không vị Tính chất của metan là nhẹ, không màu, không mùi Buổi đi chơi hôm nay rất thú vị. Cô ấy rất lười biếng. Tính từ tiếng Việt chỉ trạng tháiTính từ chỉ trạng thái là những từ chỉ tình trạng của con người, sự vật, hiện tượng trong một khoảng thời gian ngắn hoặc dài. Từ này biểu đạt hiện tượng khách quan trong cuộc sống. Một số tính từ trạng thái thường gặp : hôn mê, ốm, khỏe, khổ, đau, yên tĩnh, ồn ào Ví dụ : Thành phố náo nhiệt. Vì bị ốm nên tôi không thể đi học được. Những từ ngữ miêu tả tính cách con người tiếng việtVề tính cách con người có một số tính từ miêu tả tính cách tiếng Việt như : Chăm chỉ lười biếng, biếng nhác Thông minh ngu dốt Nhanh nhẹn chậm chạm Cẩn thận, chu đáo cẩu thả Thật thà lươn lẹo tốt bụng xấu tính Dễ gần khó gần Điềm đạm nóng nảy, nóng tính, cộc cằn Dễ tính khó tính Niềm nở lãnh đạm, lạnh lùng Ham học lười học Tính từ miêu tả hương vị tiếng ViệtVề hương vị, tiếng Việt có một số tính từ như sau : mặn, đặm, vừa phải nhạt, lạt Ngọt, đắng, cay, chát, nóng, lạnh, nồng, chua, tanh thơm, thối, thum thủm, thoang thoảng, nồng nặc Từ chỉ mức độ trong tiếng ViệtCao thấp vừa phải, nặng nhẹ, nghiêm trọng nhẹ, bình thường, nhanh chậm, Xem thêm : Từ đồng âm trong tiếng Việt Trên đây Tiếng Việt online vừa giới thiệu đến các bạn bài viết: Các loại tính từ trong Tiếng Việt. Xem các bài viết tương tự khác tại mục: Tiếng Việt cơ bản We on social : Facebook |