Cách nhận biết dung dịch lớp 10
Tài liệu ôn tập Hóa học lớp 10 Các bài tập nhận biết, tách chất là dạng bài tập phổ biến nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm. Bài viết dưới đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 10 tài liệu Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen. Đây là tài liệu cực kì hữu ích, hướng dẫn phương pháp nhận biết cùng các bài tập tự giải nhằm củng cố thêm kiến thức lý thuyết hiệu quả. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây. A. Phương pháp & Ví dụ Lý thuyết và Phương pháp giải Dựa vào các tính chất đặc trưng của chúng a/ Nhận biết một số anion (ion âm) b/ Nhận biết một số chất khí. c/ Nhận biết một số chất khí. 2/ Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2 Hướng dẫn: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên. - Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O - Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3 AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3 Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại - Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2 - Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3 - Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3)2 Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI. Hướng dẫn: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt. - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 - Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3 - Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3 Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH Hướng dẫn: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau: Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 . Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III) - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 - Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3 - Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3 Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II) - Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 - Còn lại là H2 SO4 Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2 , H2 SO4 Hướng dẫn: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, trên 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Rót dung dịch ở mỗi lọ vào lần lượt các ống nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch còn lại. Sau các lần thí nghiệm cho đến khi hoàn tất ta được kết quả sau đây: Từ bảng kết quả nhận thấy: - Chất nào tác dụng với 4 chất kia tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH - Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH4Cl; chất tọa thành kết tủa với NaOH và MgCl2 - Chất tác dụng với 4 chất khí tạo thành 1↓ mà khác MgCl2 là BaCl2 và chất tạo thành kết tủa với BaCl2 là H2SO4 Ví dụ 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa học. Hướng dẫn: Cho một ít NaBr vào hỗn hợp: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Chưng cất hỗn hợp để lấy Br Ví dụ 6. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S Hướng dẫn: Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O H2S + Ca(OH)2 → CaS ↓ + 2H2O B. Bài tập trắc nghiệm Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch I2. Đáp án: D Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím. C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. Đá vôi. Đáp án: C - Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO3 (nhóm 1) làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ chuyển màu. - Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl (nhóm 1) và KCl (nhóm 2) AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 ................. Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết Ôn tập Hóa học 10 Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10 là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. Nhận biết các chất hóa học lớp 10 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý học tập, nhanh chóng nắm được kiến thức để giải quyết các bài toán nhận biết các chất tạo thành trong phản ứng hóa học. Đây cũng là một trong những dạng bài tập trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi học kì. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu Nhận biết các chất hóa học lớp 10, mời các bạn cùng theo dõi.
Các bước làm một bài nhận biết:
Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau
II. Nhận biết nhóm Halogen1. Dùng Ag+(AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua. Ag+ + Cl- → AgCl ↓ (trắng) (2AgCl) 2Ag ↓ + Cl2↑) Ag+ + Br- → AgBr ↓ (vàng nhạt) Ag+ + I- → AgI ↓ (vàng đậm) I2 + hồ tinh bột → xanh lam 2. NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ 2.1. Nhận biết một số anion (ion âm)
2.2. Nhận biết một số chất khí.
3.3. Nhận biết một số chất khí .
|