CHO - lý thuyết axit axetic
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm COOH, có công thức chung CnH2n + 1COOH gọi là axit cacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự axit axetic. Axit axetic có công thức phân tử: C2H4O2. Phân tử khối: 60. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Axit axetic CH3COOH làchất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. - Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 5 % dùng làm giấm ăn. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ - Axit axetic có công thức cấu tạo: - Trong phân tử axit axetic có nhómCOOH (Cacboxyl)làm cho phân tử có tínhaxit. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính axit + Làm đổi màu quỳ tímsang màu đỏ. + Tác dụng vớibazơ : CH3COOH + NaOH \( \to\) H2O + CH3COONa (Natri axetat) + Tác dụng vớioxit bazơ: 2CH3COOH + CaO \( \to\) H2O + (CH3COO)2Ca +H2O. + Tác dụng vớikim loại (trước H) giải phóng H2: 2CH3COOH + 2Na - > 2CH3COONa + H2 + Tác dụng vớimuối của axit yếu hơn: 2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2+ H2O. Chú ý 2. Tác dụng với rượu etylic tạo ra:este và nước Hình 1:Minh họa thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic. PTHH : => Este thu được là etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp. IV. ỨNG DỤNG - Axit axetic được dùng để điều chếdược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo V. ĐIỀU CHẾ Axit axetic được điều chế theo các phản ứng sau: - Trong công nghiệp,đi từ butan C4H10: 2C4H10 + 3O2 \(\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}\) 4CH3COOH + 2H2O - Sản xuất giấm ăn,thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng. CH3CH2OH + O2\(\overset{men}{\rightarrow}\) CH3COOH + 2H2O. Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm COOH, có công thức chung CnH2n + 1COOH gọi là axit cacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự axit axetic. Sơ đồ tư duy:Axit axetic
|