Cô cạn một giọt dung dịch trong ống nghiệm

Phản ứng thế trong hóa học được hiểu như thế nào? Làm cách nào để điều chế hidro phản ứng thế? Lời giải có ngay trong bài viết tổng hợp dưới đây của Monkey.

Định nghĩa “Phản ứng thế là gì?”

Sách giáo khoa Hóa học 8, bài 33 đã định nghĩa rất rõ khái niệm phản ứng thế là gì. Theo đó: “Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất”.

Ví dụ phản ứng thế:

Zn + 2HCL → ZnCl2 + H2

Cô cạn một giọt dung dịch trong ống nghiệm

Trong phản ứng trên ta có đơn chất kẽm (Zn) phản ứng với hợp chất chất (axit HCL). Sau phản ứng, nguyên tử của đơn chất là Zn đã thay thế hidro trong hợp chất.

Phân loại phản ứng thế và ví dụ minh họa

Nói đến phản ứng thế, ta nhắc đến phản ứng thế trong hóa học hữu cơ và phản ứng thế trong hóa học vô cơ.

Phản ứng thế trong hóa học vô cơ

Phản ứng thế trong hóa học vô cơ luôn có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Bản chất của phản ứng thế là một phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tố có hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ thay thế cho các nguyên tố có hoạt động hóa học yếu hơn trong các hợp chất của nguyên tố này, với điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất.

Phương trình phản ứng minh họa: A + BX -> AX + B

Cô cạn một giọt dung dịch trong ống nghiệm

Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ

Phản ứng thế trong các hợp chất hữu cơ được chia thành 3 loại chính, đó là:

  • Phản ứng thế ái lực điện tử.

  • Phản ứng thế ái lực hạt nhân.

  • Phản ứng thế gốc.

Đây là dạng phản ứng thường gặp ở các hydrocacbon no, ký hiệu là S. Đây là dạng phản ứng dây chuyền và muốn khơi mào phản ứng, chúng ta cần phải chiếu sáng hoặc cho thêm các chất dễ phân hủy thành gốc tự do hoạt động vào.

Điều chế hidro phản ứng thế

Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, nhiều khi người ta cần dùng khí hidro. Vậy điều chế hidro phản ứng thế như thế nào?

Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

“Trong phòng thí nghiệm, khí hidro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt hay nhôm)”. (Sách giáo khoa Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam).

Cô cạn một giọt dung dịch trong ống nghiệm

Cụ thể quá trình điều chế như sau:

  • Cho một mảnh kẽm hoặc 2, 3 hạt kẽm (Zn) vào ống nghiệm.

  • Rót 2 – 3 ml dung dịch axit clohidric (HCl) vào ống nghiệm đó.

  • Tiến hành đậy ống nghiệm lại bằng một nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. Sau khi khử độ tinh khiết, khẳng định dòng khí hidro không có lẫn khí oxi. Lúc này, chúng ta đưa que đom đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí và thấy que đóm cháy.

Nhỏ tiếp một giọt dung dịch trong ống nghiệm lên mặt kính đồng hồ và đem cô cạn quan sát hiện tượng ta thấy:

  • Xuất hiện các bọt khí trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng sau đó mảnh kẽm tan dần.

  • Que đóm đóm còn tàn đỏ được đưa vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy nữa.

  • Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra sẽ cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó chính là khí hidro.

  • Tiến hành cô cạn một giọt dung dịch, ta sẽ thu được một chất rắn màu trắng đó là kẽm clorua (ZnCl2).

Ta có phương trình hóa học điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm như sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Lưu ý: Có thể thay thế HCl bằng H2SO4 loãng; Zn bằng Fe hoặc Al.

Trường hợp muốn điều chế hidro trong phòng thí nghiệm với một lượng lớn hơn, ta tiến hành các bước như sau:

  • Đổ dung dịch axit HCl loãng vào phễu.

  • Mở khóa cho dung dịch axit từ phễu chảy xuống lọ và tác dụng với kẽm.

  • Thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách: Hiđro đẩy nước ra khỏi ống nghiệm hoặc hiđro đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm.

Điều chế hidro trong công nghiệp

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí hidro (H2) bằng 3 cách:

  • Điện phân nước.

  • Dùng than khử oxi của nước (H2O) trong lò khí than.

  • Điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.

Xem thêm: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? 

Bài tập thực hành bài học về phản ứng thế

Những bài tập xoay quanh phản ứng thế dưới đây được Monkey tổng hợp từ sách giáo khoa Hóa học 8 và gợi ý đáp án để các bạn học sinh dễ dàng ôn tập.

Cô cạn một giọt dung dịch trong ống nghiệm

Bài 1 (Bài tập 1, Sách giáo khoa Hóa học 8, trang 117)

Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm?

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

2H2O → 2H2 + O2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

Gợi ý đáp án:

Dựa vào nội dung bài học về điều chế hidro phản ứng thế ở trên ta có thể nhận thấy dễ dàng thí nghiệm số 1 và số 3 được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. Ở đây, hiđro được điều chế từ Zn hoặc Al tác dụng HCl hoặc H2SO4 loãng.

Bài số 2 (Bài tập 4 trang 117 SGK Hóa 8)

Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit H2SO4.

1/ Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;

2/ Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2.24 lít khí hiđro (đktc)?

Gợi ý đáp án:

1/ Viết phương trình hóa học có thể điều chế hidro:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

2/ Tính khối lượng gam Zn, Fe

Ta có: nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 mol

Khối lượng Fe cần dùng (mFe) = 56.0,1 = 5,6g.

Khối lượng Zn cần dùng (mZn) = 65.0,1 = 6,5g.

Hy vọng, bài viết trên đây đã giúp các bạn ôn tập hiệu quả về phản ứng thế cũng như biết cách điều chế hidro phản ứng thế trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp. Các bạn đừng quên ghé đọc website Monkey thường xuyên để tham khảo thêm nhiều kiến thức hóa học hữu ích khác nhé!

a. Hóa chất thường bị ẩm, khi nung hơi nước sẽ tách ra bay đến miệng ống nghiệm, gặp lạnh liền ngưng tụ thành H2O lỏng. Nếu ống nghiệm có đáy thấp hơn miệng thì nước sẽ chảy ngược xuống đáy làm thủy tinh giãn nở không đều, có thể bị vỡ. Để tránh tình huống này, miệng ống nghiệm được lắp thấp hơn, không cho nước chảy ngược xuống.

b. Bông gòn để lọc O2, tránh bụi KMnO4 bị cuốn theo.

c. Nếu tắt đèn cồn trước, nhiệt độ trong ống giảm dần dẫn đến áp suất giảm làm nước bị hút ngược lên, có thể gây vỡ ống. Vì vậy cần tháo ống trước, tắt đèn sau.

(1)TRƯỜNG T. CHÀO CÁC EM C¸CHHỌC S¾P XÕPSINH (Bè CôC) THÂN MẾN !. TRONG TRANG TrÝ. HOÁ HỌC LỚP 8. (2) (3) GIỚI THIỆU Dông cô - Ho¸ chÊt TRONG THÍ NGHIỆM. ống nghiệm Đèn cồn Chậu thuỷ tinh Công tơ hút Giá thí nghiệm. Tấm kính. Kẹp thí nghiệm ống dẫn khí. dung dịch HCl. Kẽm (Zn). (4) BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO: 1. TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM:. a)Nguyên liệu: khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).. Kim loaị + axit  Muối + H2 . (5) (6) Các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập sau:. Cách tiến hành Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 - 3 viên kẽm Zn, sau đó giọt 2 - 3 ml dung dịch axit clohidric HCl vào ống nghiệm.. Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, sau đó thử độ tinh khiết của khí hidro (chờ khoảng 1 phút) rồi đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí Bước 3: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí Bước 4: Nhỏ 3 - 4 giọt dung dịch trong ống nghiệm vào ống nghiệm khô rồi cô cạn. Hiện tượng. (7) Bước 1:Cho 2-3 ml dd axit clohiđric vào ống nghiệm chứa 2-3 hạt kẽm Bước 2 : Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng 1 phút )đưa que đóm có tàn đỏ vào ống dẫn khí nhận xét . Bước 3 : Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí quan sát hiện tượng ? Bước 4 : Nhỏ 1 giọt dung dịch lên tấm kính và cô cạn Cô cạn một giọt dung dịch sẽ được chất rắn màu trắng , đó là kẽm clorua. ZnCl2. Các nhóm tiến hành nghiệm Kẽm thídung dịch HClvà rút ra kết luận. (8) TIẾT 49 - BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ. Cách tiến hành Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 - 3 viên kẽm Zn, sau đó giọt 2 - 3 ml dung dịch axit clohidric HCl vào ống nghiệm.. Hiện tượng Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt viên kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, kẽm tan dần;. Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có Khí thoát ra không làm tàn đóm đỏ ống dẫn khí xuyên qua, sau đó thử độ tinh bùng cháy; khiết của khí hidro (chờ khoảng 1 phút) rồi đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí Bước 3: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí Bước 4: Nhỏ 3 - 4 giọt dung dịch trong ống nghiệm vào ống nghiệm khô rồi cô cạn. Khí thoát ra cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt (yếu), đó là khí hiđro ; Thu được chất rắn màu trắng, đó là kẽm clorua ZnCl2.. (9) KMnO4 O2. HCl. H2 Zn. KMnO4. HCl. H2 O2 Zn. Điều chế và thu khí 02. Điều chế và thu khí H2. (10) BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ. H2. H2. H2 HCl Zn. H2 HCl Zn. H2O Thu khí hydro bằng phương pháp đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm. (11) BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ. H2. H2. H2. H2. H2 HCl. HCl. HCl. Zn. Zn. Zn. Hình 1. Câu 1: Hình 1, 2 Câu 1: Hình 2, 3 Câu 1: Hình 1, 2, 3. H2. Hình 2. Hình 3. H2O. (12) TIẾT 49: ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ. I. Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm 1. Nguyên liệu: - Kim loại: Zn hoặc Al, Fe.... PTHH:. - Axit: HCl hoặc axit clohiđric H2SO4 loãng hoặc axit sunfuric H2SO4 loãng Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑. 2. Nguyên tắc : Kim loại + axit  muối + H2  3. Cách thu khí hiđro: Có 2 cách. Đẩy không khí Đẩy nước (úp ngược ống nghiệm). II. Phản ứng thế. (13) Viết các PTHH điều chế khí hyđro. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2. (14) Viết các PTHH điều chế khí hyđro. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 Nguyên tử của đơn chất Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axít?. (15) Viết các PTHH điều chế khí hyđro. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 * Nhận thấy: Nguyên tử của đơn chất Al, Fe, Zn thay thế nguyên tử của nguyên tố hyđro trong hợp chất axit.. (16) Viết các PTHH điều chế khí hyđro. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 * Nhận thấy: Nguyên tử của đơn chất Al, Fe, Zn thay thế nguyên tử của nguyên tố hyđro trong hợp chất axít.. (17) Viết các PTHH điều chế khí hyđro. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2. Phản ứng thế. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 * Nhận thấy: Nguyên tử của đơn chất Al, Fe, Zn thay thế nguyên tử của nguyên tố hyđro trong hợp chất axít.. (18) TIẾT 49 - BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ. I. Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm II. Phản ứng thế. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2. Phản ứng thế. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 Em hãy khái niệm thế nào là phản ứng thế?. (19) TIẾT 49 - BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ. I. Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm II. Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2. Phản ứng thế. (20) TIẾT 49: ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm 1. Nguyên liệu: - Kim loại: Zn hoặc Al, Fe... - Axit: HCl axit clohiđric hoặc axit sunfuric H2SO4 loãng Nguyên tắc : Kim loại + axit  muối + H  2 3. Cách thu khí hiđro: . Có 2 cách. Đẩy không khí. Đẩy nước (úp ngược ống nghiệm). II. Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑. (21) CỦNG CỐ BÀI Em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: hiđro được điều 1. Trong phòng thí nghiệm, khí ………… chế bằng cách cho axit………………............. HCl hoặc H2SO4 loãng Zn hoặc Fe, Al ..tác dụng với kim loại…………………… 2. Phản ứng thế là phản ứng hoá học hợp chất , trong đó đơn chất và ……………… giữa……………. thay thế nguyên tử nguyên tử của đơn chất …………… của một nguyên tố khác trong hợp chất.. (22) Bài tập củng cố Hòa tan hoàn toàn 5,4g Al trong dung dịch H2SO4 loãng. a. Viết PTHH, cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì? b. Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Bài làm n = Al. m M. n = Al. 5,4 27. = 0,2mol. a. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (phản ứng thế) 2 mol 0,2 mol. b.. 3 mol 3 mol. VH2 = nH2 . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít. (23) Hướng dẫn về nhà  Học bài cũ  Làm các bài tập 1, 2, 5, trang 117  Xem bài luyện tập 6. (24) Chào tạm biệt Hẹn gặp lại. (25) (26) Bài 1: Xét các phản ứng:. a. 2H2 + O2. t0. 2H2O Phản ứng hóa hợp - OXH. b. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng thế. c. Mg + H2SO4 → MgSO4 + Phản ứng thế H2 d. H2 + CuO → H2O + Cu Phản ứng thế. Em hãy cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?. (27) (28) Ứng dụng của khí hyđro. khí hyđro khử oxi của một số oxit kim loại. Hàn cắt kim loại. Sản xuất nhiên liệu (trạm khí hyđro). (29) Ứng dụng của khí hyđro. Khinh khí cầu Bong bóng bay. (30) TIẾT 49: ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ. I. Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm 1. Nguyên liệu - Một số kim loại: Zn hoặc Al, Fe... - Dung dịch axit: HCl hoặc H2SO4 loãng 2. Nguyên tắc điều chế: Kim loại + axit  muối + H2  3. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 4. Cách thu khí hiđro: Có 2 cách. Đẩy không khí Đẩy nước (úp ngược miệng ống nghiệm). (31) Ứng dụng của hiđro. Nạp vào khí cầu. Sản xuất amoniac. Phân bón. Sản xuất axit HCl. Sản xuất nhiên liệu. Hàn cắt kim loại. Khử oxi của 1 số oxit kim lọai. (32) (33) Trường THCS CÙ CHÍNH LAN. HÓA HỌC 8. (34)