Cơ quan Công an tiếng Anh la gì
Bộ công an tiếng anh là gì?,nhiều người dân còn thiếu kiến thức nên cũng hiểu chung chung mà chưa hiểu 1 cách khái quát xem bộ công an là gì, bộ công an đươc xem là 1 cơ quan quyền lực trực thuộc chính phủ nước Việt Nam và được xem là quản lý trực tiếp đến lực lượng công an nhân dân giúp cho người dân trong việc ổn định cuộc sống, hạn chế đến mức thấp nhất các loại tội phạm. Bộ Công an tiếng Anh là ministry of public security. Chắc chắn bạn chưa xem: Tên tiếng Anh các cơ quan trong Bộ Công an Việt Nam The Ministry of Public Security: Bộ công An Việt Nam. The Security General Department: Tổng cục An ninh. The Police General Department: Tổng cục Cảnh sát. The Political General Department: Tổng cục Chính trị. The General Department of Logistics and Engineering: Tổng cục Hậu Cần và Kỹ Thuật. The General Department of Intelligence: Tổng cục Tình báo. The General Department of Legal Services: Tổng cục Thi hành án và Hỗ trợ Tư pháp. Những từ vựng liên quan đến các bộ bằng tiếng Anh. Ministry of National Defence: Bộ Quốc phòng. Ministry of Foreign Affairs: Bộ Ngoại giao. Ministry of Justice: Bộ Tư pháp. Ministry of Finance: Bộ Tài chính. Ministry of Industry and Trade: Bộ Công Thương. Ministry of Education and Training: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ministry of Home Affairs: Bộ Nội vụ. Ministry of Health: Bộ Y tế. Ministry of Culture, Sports and Tourism: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ministry of Natural Resources and Environment: Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nguồn: cotrangquan.com Danh mục:bí quyết làm đẹp Danh mục tên Tiếng Anh của các cơ quan, đơn vị, chức danh Nhà nước Gửi đến các bạn đã và đang quan tâm đến Tiếng Anh pháp lý… Tình cờ tìm hiểu các nội dung liên quan đến chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý, mình tìm được văn bản quy định Quốc hiệu, tên các cơ quan và chức danh trong hệ thống hành chính nhà nước cấp trung ương và các cơ quan thuộc UBND các cấp được dịch sang Tiếng Anh. Mình share để các bạn cùng tra cứu và có thể tải về dùng khi cần nhé. 1. Quốc hiệu, chức danh Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước
2. Tên của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ
3. Tên của các Cơ quan thuộc Chính phủ
4. Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
5. Văn phòng Chủ tịch nước và chức danh Lãnh đạo Văn phòng
6. Tên chung của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ
7. Chức danh từ cấp Thứ trưởng và tương đương đến Chuyên viên các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
8. Chức danh của Lãnh đạo các Cơ quan thuộc Chính phủ
9. Tên của các đơn vị và chức danh Lãnh đạo của các đơn vị cấp tổng cục (Tổng cục, Ủy ban …)
10. Tên thủ đô, thành phố, tỉnh, quận, huyện, xã và các đơn vị trực thuộc
11. Chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức chính quyền địa phương các cấp
Nguồn: Thông tư 03/2009/TT-BNG |