Cumulative adjectives là gì
Tính từ có nhiều loại khác nhau, và chúng được sắp xếp theo 1 trật tự nhất định khi đứng trước danh từ: Show
1. Mạo từ (Article)/Đại từ được dùng như tính từ- Xem Mạo từ tại đây - Các đại từ được dùng như tính từ: đại từ chỉ định và tính từ sở hữu 2. Tính từ định lượng:Tính từ định lượng bao gồm các con số (one, three, five), số lượng ($250), chuỗi (3, 7, 11, 15, 21 …) 3. Tính từ nhận xét (Opinions)- Tính từ nhận xét được chia làm 2 loại: chung và riêng. Tính từ nhận xét chung có thể dùng với bất cứ loại danh từ nào (người, vật, nơi chốn): good, lovely, strange, beautiful, nice, bad… - Tính từ nhận xét riêng chỉ được dùng cho 1 số loại danh từ cụ thể. Ví dụ:
- Nếu trong câu có cả 2 loại tính từ nhận xét thì tính từ chung chung được đặt trước.
4. Tính từ đo lường (Measurements - size)- Các tính từ đo lường chỉ ra kích cỡ, chiều cao, chiều dài, cân nặng của người hoặc vật: big, small, tall, long, short, huge, tiny, heavy, light, enormous, huge… - Nếu trong câu có nhiều tính từ đo lường thì tính từ chung được đặt trước.
5. Tính từ chỉ hình dạng (Shape)Các tính từ hình dạng thường gặp: round, square, rectangular, triangular, oval, bent, straight, twisted, flat, pointy, convex, symmetrical. 6. Tính từ chỉ tình trạng (Condition)Các tính từ tình trạng nói cho ta biết tình trạng của 1 vật/người.
7. Tính từ chỉ tuổi tác (Age)Tính từ chỉ tuổi tác dùng cho người và vật khác nhau.
8. Tính từ chỉ màu sắc (Color)- Tính từ chỉ màu sắc bao gồm các màu sắc (blue, green, black, reddish, yellowish) và cả các tính chất của màu sắc (transparent, translucent, opaque). - Nếu sử dụng cả màu sắc và tính chất của màu sắc, thì tính chất đi trước, màu sắc đi sau.
9. Tính từ chỉ mẫu mã (Pattern)Dùng để mô tả mẫu mã của các chất liệu, vật liệu hoặc của động vật: checked, polka-dot, striped, plaid, flowered 10. Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)Các tính từ này thường đề cập tới quốc gia hoặc vùng lãnh thổ: American, Viet Nam, Indian, Korean, eastern, asia…. 11. Tính từ chỉ chất liệu (Material)Tính từ này nói cho ta biết 1 vật được làm từ gì: wooden, plastic, steel... 12. Tính từ chỉ mục đích (Purpose)Tính từ này cho chúng ta biết danh từ nó bổ nghĩa được dùng vào việc gì.
TRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANHThông thường trong tiếng Anh, chỉ có 2,3 tính từ trong cùng 1 câu. Rất hiếm khi ta gặp toàn bộ tính từ trong 1 câu, nên việc ghi nhớ trật tự tính từ không quá khó nhớ. Ví dụ:
Lưu ý: Trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng anh không phải là bất biến, chúng có nhiều quy tắc khác nhau. Nhưng những chỗ khác nhau không nhiều và không có sự khác biệt quá lớn. Một số nơi sắp xếp trật tự tính từ theo dạng Opsacomp, có nghĩa là: opinion - shape - age - color - origin - material - purpose. B. Cách sử dụng dấu phẩy với tính từKhông phải lúc nào ta cũng dùng dấu phẩy “,” để ngăn cách và phân tách các tính từ với nhau. Tùy thuộc vào việc các tính từ đó là tích lũy hay phối hợp mà dùng dấu phẩy hay không. 1. Tính từ phối hợp (Coordinate adjectives)- Tính từ phối hợp là các tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ như nhau, chúng mô tả cùng một tính năng, đặc điểm. Hầu hết các tính từ phối hợp là tính từ ý kiến hoặc đánh giá. Đối với loại tính từ này ta dùng dấu phẩy để ngăn cách chúng.
=> long và huge thuộc cùng 1 loại tính từ hình dạng (Shape), chúng bổ nghĩa cho ghế sofa như nhau. - Để kiểm tra xem chúng có phải là tính từ phối hợp hay không, ta có thể hoán đổi vị trí các tính từ với nhau xem câu có còn ý nghĩa như ban đầu hay không.
2. Tính từ tích lũy (Cumulative Adjectives)- Tính từ tích lũy được sắp xếp theo một thứ tự nhất định, chúng dựa vào nhau để tạo ra 1 câu hoàn chỉnh. Chúng quan trọng như nhau và cung cấp các loại thông tin khác nhau. Với loại tính từ này, ta không dùng dấu phẩy để ngăn cách chúng.
=> Black và steel thuộc 2 nhóm tính từ khác nhau. Tính từ black dùng để bổ nghĩa cho steel robot.
In the previous lesson, we covered hyphens and dashes. Now, we’re ready to move on to a tricky topic: coordinate vs. cumulative adjectives. Coordinate adjectivesCoordinate adjectives individually modify a noun and are separated by a comma. For example, look at “heavy” and “bulky” in the following sentence:
You can tell that they’re coordinate adjectives because they would still sound correct if you used “and” between them, such as:
or if you changed their order:
Also, if you have adjectives from the same category, such as two opinion adjectives or two size adjectives, you use a comma. For example:
Note that adjectives from the same category are rare in technical writing, as they’re mostly used to be emphatic. In tech writing, we aim to be precise but concise. Cumulative adjectivesCumulative adjectives are used when the adjectives are from different categories (e.g., age and size) or when the final adjective before the noun creates a compound noun. This is especially true when you specify origin (nationality/religion). For example, “and” sounds wrong between these adjectives, so you don’t use a comma: ✓ Correct:
✘ Incorrect:
But you could say “She was a smart and beautiful woman”, because “smart” and “beautiful” are both from the opinion category, so these would be coordinate adjectives instead of cumulative: ✓ Correct:
Here comes the crazy part: cumulative adjectives must appear in a specific order based on their category. This order is as follows, with examples for each category:
For example, these are in the correct order: ✓ Correct:
But the following examples are NOT in the correct order and sound all wrong: ✘ Incorrect:
This is hard to memorize, and it just takes practice. Most native English speakers have no idea that this order even exists; they just do it naturally and know something is wrong when they hear them out of order. I recently told a friend about this order, and he laughed at me, refusing to believe this rule exists, until I started re-arranging adjectives in a sentence. His eyes got wide, and he quickly changed the subject. There are sites that show a much longer and more detailed list of categories, but it’s simpler to stick with the more concise list above. In fact, if you search for “cumulative adjectives”, you’ll find a different list on most pages. I’ve chosen the list that I think covers the most important categories. Coordinate adjectives are separated by a comma and sound fine if you change their order or insert “and” between them instead of a comma. Cumulative adjectives are not separated by a comma and must be placed in a specific order based on their category. Additional resources
📘Assignment
« Previous Next » |