Đề bài - bài 109 trang 28 sbt toán 7 tập 1
\(a{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }} - 5{\rm{ }};{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}d{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }};\) Đề bài Hãy cho biết mỗi số sau đây là căn bậc hai của số nào? \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }} - 5{\rm{ }};{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}d{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }};\) \({\rm{ }}e{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }};{\rm{ }}g{\rm{ }} = \sqrt 7 \) \(\displaystyle h = {3 \over 4};i = \sqrt 4 - 3;k = {1 \over 4} - {1 \over 2}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết - Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho\(x^{2}=a.\) - Số dương \(a\) có đúng hai căn bậc hai là\(\sqrt a ;\, - \sqrt a \) - Số \(0\) chỉ có một căn bậc hai là số \(0\):\(\sqrt 0 = 0\) Lời giải chi tiết \(a = 2\) là căn bậc hai của \(4\). \(b = -5\) là căn bậc hai của \(25\) \(c = 1\) là căn bậc hai của \(1\) \(d = 25\) là căn bậc hai của \(625\) \(e = 0\) là căn bậc hai của \(0\) \(g = \sqrt 7 \)là căn bậc hai của \(7\) \(\displaystyle h = {3 \over 4}\)là căn bậc hai của\(\displaystyle {9 \over {16}}\) \(i = \sqrt 4 - 3 = 2 - 3 = - 1\)là căn bậc hai của \(1\) \(k =\displaystyle {1 \over 4} - {1 \over 2} = - {1 \over 4}\)là căn bậc hai của \(\displaystyle {1 \over {16}}.\)
|