Đề bài - bài 3.36 trang 160 sbt hình học 11
a) Vì ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp trong đường tròn đường kính AD = 2a nên ta có: \(A{\rm{D}}\parallel BC\)và \(AB = BC = C{\rm{D}} = a\), đồng thời \(AC \bot C{\rm{D}},AB \bot B{\rm{D}},AC = B{\rm{D}} = a\sqrt 3 \). Đề bài Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều ABCD nội tiếp trong đường tròn đường kính AD = 2a và có cạnh SAvuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) với \(SA = a\sqrt 6 \). a) Tính khoảng cách từ Avà Bđến mặt phẳng (SCD). b) Tính khoảng cách từ đường thẳng ADđến mặt phẳng (SBC) Lời giải chi tiết a) Vì ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp trong đường tròn đường kính AD = 2a nên ta có: \(A{\rm{D}}\parallel BC\)và \(AB = BC = C{\rm{D}} = a\), đồng thời \(AC \bot C{\rm{D}},AB \bot B{\rm{D}},AC = B{\rm{D}} = a\sqrt 3 \). Như vậy \(\left. \matrix{ Trong mặt phẳng (SAC) dựng AH SC tại Hta có AH CD và AH SC nên AH (SCD) Vậy AH = d(A,(SCD)) Xét tam giác SACvuông tại Acó AHlà đường cao, ta có: \(\eqalign{ Vậy \(A{H^2} = 2{{\rm{a}}^2} \Rightarrow AH = a\sqrt 2 \) Gọi I là trung điểm của ADta có \(BI\parallel C{\rm{D}}\)nên BIsong song với mặt phẳng (SCD). Từ đó suy ra \(d\left( {B,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = d\left( {I,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right)\). Mặt khác AIcắt (SCD) tại Dnên \(d\left( {I,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = {1 \over 2}d\left( {A,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = {1 \over 2}.a\sqrt 2 = {{a\sqrt 2 } \over 2}\) Do đó: \(d\left( {B,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = {{a\sqrt 2 } \over 2}\) b) Vì \(AD\parallel BC\)nên \(AD\parallel \left( {SBC} \right)\), do đó \(d\left( {AD,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right)\) Dựng \(AD \bot BC\)tại \(E \Rightarrow BC \bot \left( {SA{\rm{E}}} \right)\) Dựng \(AD \bot SE\)tại Fta có: \(\left. \matrix{ Vậy \(AF = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {AD,\left( {SBC} \right)} \right)\) Xét tam giác vuông AEB ta có: \(AE = AB\sin \widehat {ABE} = a\sin {60^0} = {{a\sqrt 3 } \over 2}\) Xét tam giác SAE vuông tại Ata có: \({1 \over {A{F^2}}} = {1 \over {S{A^2}}} + {1 \over {A{E^2}}} = {1 \over {{{\left( {a\sqrt 6 } \right)}^2}}} + {1 \over {\left( {{{a\sqrt 3 } \over 2}} \right)}} = {9 \over {6{a^2}}}\) Do đó \(A{F^2} = {{6{a^2}} \over 9} \Rightarrow AF = {{a\sqrt 6 } \over 3}\) Vậy \(d\left( {AD,\left( {SBC} \right)} \right) = AF = {{a\sqrt 6 } \over 3}\)
|