Đề bài - câu 5 phần bài tập học theo sgk – trang 123 vở bài tập hoá 8
Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4. Đề bài Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. Phương pháp giải - Xem chi tiết Đổi số mol\({n_{Fe}} = \dfrac{{22,4}}{{56}} = \,?(mol)\) Đổi số mol\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{24,5}}{{98}} = ?\,(mol)\) Viết phương trình hóa học xảy ra: Fe + H2SO4 FeSO4+ H2 xét xem Fe hayH2SO4 phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết. Lời giải chi tiết a. Số mol sắt là: n =\(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 (mol) Số mol axit sunfuric là: n =\(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 (mol) Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 FeSO4+ H2 1mol 1mol 1mol 0,25mol 0,25mol 0,25mol Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4. Vậy, số mol sắt dư là: ndư= 0,4 0,25 = 0,15 (mol) Khối lượng sắt dư là: mdư= 0,15x56 = 8,4 (g) b. Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nH2= nFe= 0,25 mol Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2= 0,25x22,4 = 5,6 (lít).
|