Đề bài - đề số 3 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

\(\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{417}\\{\underline {302} }\\{115}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{139}\\{\underline {^{}\,\,\,57} }\\{^{}\,\,\,82}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{452}\\{\underline {254} }\\{198}\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1.Số liền trước của 130 là:

A. 129 B. 131 C. 140

Câu 2. 9m 8cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

A. 98 B. 908 C. 980

Câu 3.Lớp 3A có 9 bàn học, mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

A. 26 học sinh

B. 30 học sinh

C. 36 học sinh

Câu 4.Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :

\(5 \times 3 + 5 + 5 \; ...\; 5 \times 5\)

A. = B. > C. <

Câu 5.Cho hìn vuông ABCD như hình vẽ:

Đề bài - đề số 3 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

Chu vi hình vuông ABCD là:

A. 60cm

B. 90cm

C. 120cm

Câu 6.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tính: \(6 \times 4 + 5 = \ldots \)

A. 54 B. 29 C. 34

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.Đặt tính rồi tính.

\(417 - 302\) \(139 - 57\) \(452 - 254\)

Bài 2.Tính

a) \(18:3 + 3 \)

b) \(6 \times 2 + 18 \)

c) \(24:3 - 2 \)

Bài 3.Tìm \(x\)

a) \(x - 248 = 968 - 809\)

b) \(x + 235 = 418 + 184\)

Bài 4.Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy bạn?

Bài 5.Điền dấu các phép tính thích hợp vào ô trống giữa các số để có kết quả đúng.

\(2\,\,\, \,\,\, 2\,\,\, \,\,\, 2\,\,\, \,\,\, 2\,=0\)

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

Cách giải :

Số liền trước của 130 là 129.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 2.

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi 1m = 100cm để đổi 9m về đơn vị đo là cm, sau đó cộng thêm với 8cm.

Cách giải:

Ta có 1m = 100cm nên 9m = 900cm.

Do đó: 9m 8cm = 9m + 8cm = 900cm + 8cm = 908cm.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3.

Phương pháp giải :

Tóm tắt

1 bàn : 4 học sinh

9 bàn : ... học sinh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của một bàn nhân với 9.

Cách giải :

Lớp 3A có số học sinh là :

4× 9 = 36 (học sinh)

Đáp số : 36 học sinh.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 4.

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của hai vế, chú ý thực hiện phép nhân rồi tính tiếp đến các phép tính cộng.

- So sánh rồi chọn dấu thích hợp để điền vào các chỗ chấm.

Cách giải :

Ta có : \(5\times3+5+5=15+5+5\)\(=20+5=25\)

\(5\times5=25\)

Vậy\(5 \times 3 + 5 + 5 = 5 \times 5\).

Đáp án cần chọn là A.

Câu 5.

Phương pháp giải :

Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

Cách giải :

Chu vi hình vuông ABCD là :

30× 4 = 120 (cm)

Đáp số : 120cm.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 6.

Phương pháp giải :

Tính giá trị của phép nhân rồi cộng với số còn lại.

Cách giải :

\(6\times4+5=24+5=29\)

Đáp án cần chọn là B.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp giải :

- Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải :

\(\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{417}\\{\underline {302} }\\{115}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{139}\\{\underline {^{}\,\,\,57} }\\{^{}\,\,\,82}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{452}\\{\underline {254} }\\{198}\end{array}\)

Bài 2.

Phương pháp giải :

Tính giá trị của phép nhân hoặc phép chia rồi cộng hoặc trừ với số còn lại trong biểu thức.

Cách giải :

a) \(18:3 + 3\)

\( = 6 + 3\)

\( = 9\)

b) \(6 \times 2 + 18\)

\( = 12 + 18\)

\( = 30\)

c) \(24:3 - 2\)

\( = 8 - 2\)

\( = 6\)

Bài 3.

Phương pháp giải :

- Đưa về dạng tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Đưa về dạng tìm số hạng, lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a) \(x - 248 = 968 - 809\)

\(x - 248 = 159\)

\(x = 159 + 248\)

\(x = 407\)

b) \(x + 235 = 418 + 184\)

\(x + 235 = 602\)

\(x = 602 - 235\)

\(x = 367\)

Bài 4.

Phương pháp giải :

Tóm tắt

4 tổ : 32 bạn

1 tổ : ... bạn ?

Muốn tìm lời giải ta lấy 32 chia cho 4.

Cách giải :

Mỗi tổ có số bạn là:

\(32:4 = 8\) (bạn)

Đáp số: 8 bạn

Bài 5.

Phương pháp giải :

Đặt các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.

Cách giải :

Em có thể đặt các phép tính theo một số cách dưới đây :

\(2 + 2 - 2 - 2 = 0\)

\(2 - 2 + 2 - 2 = 0\)

\(2 \times 2:2 - 2 = 0\)

\(2:2 \times 2 - 2 = 0\)

\(2 \times 2 - 2 - 2 = 0\)