Đơn xin nghỉ phép tiếng Nhật là gì
Vì một vài lý do khách quan hay chủ quan, mà thực tập sinh có thể phải xin phép người quản lý tại công ty Nhật Bản về sớm hoặc nghỉ làm. Tuy nhiên, trở ngại về ngôn ngữ khiến các thực tập sinh Việt khó khăn trong việc giao tiếp với xí nghiệp Nhật Bản. Cùng theo dõi nhữngcách xin phép trong tiếng Nhật của japan.net.vn sau đây để nói tiếng Nhật trôi chảy hơn nhé. Nội dung bài viết 1.Xin phép về sớm trong tiếng Nhật (早退する) 用事があるので、お先に失礼します 調子が悪いので、早退していただけませんか ~たいんですが、よろしいでしょうか。 Để lại email phần bình luận để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2021, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và trọn bộ thành ngữ, danh ngôn tiếng Nhật thường gặp nhất Bạn có thể tham khảo thêm những câu giao tiếp thông dụng trong tiếng NhậtTẠI ĐÂY Thực tập sinh:部長(ぶちょう)、午後(ごご)早退(そうたい)したいんですが、よろしいでしょうか。 Quản lý:そう。じゃ、今日(きょう)はすぐ帰(かえ)って休(やす)んだほうがいいよ。 Thực tập sinh:ええ。そうします。あしたは大丈夫(だいじょうぶ)だと思いますので。申し訳(もうしわけ)ありません。
明日会社を休みたい。 すみませんが、きょうは。。。がいたいですので、休ませてもらえませんか? すみませんが、きょうは。。。がいたいですので、お休みをいただけませんか? 社長、すみませんが、不良体調ですので、お休みをいただけませんか? 病気で二日休ませていただきたい。 医者に診てもらいたいので一日休ませていただきたい。 明日病気で休ませたいと思う。 病院に行くため、午後から休みを取らせたい。 金曜日、一日休ませていただけませんか。 妻が子供を産むので、三日休ませていただきたいです。 Đọc thêm bài viết:Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn, chào hỏi, giao tiếp thông thường 3. Mẫu câu chào tạm biết trướckhi ra về bằng tiếng Nhật お先に (osaki ni): Tôi về trước đây. お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu): Tôi xin phép về trước. お疲れ様でした.お先に失礼しま(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu.): Tôi xin phép về trước. お疲れ様でした(otsukare sama deshita): Cám ơn anh/chị nhé. ご苦労様でした (go-kurou sama deshita): Anh/chị đã vất vả quá. ご苦労さん(go-kurou san): Cám ơn nhé. お疲れ様でした(otsukare-sama deshita): Chào anh/chị.
Xem ngay:Dịch tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật thế nào? お疲れさん(o-tsukare san): Chào nhé. さようなら( sayounara): Tạm biệt. ではまた ( dewamata): Hẹn gặp lại. また来週 (mata raishuu): Tuần tới gặp lại nhé! またあした (mata ashita): Ngày mai gặp lại nhé! また あした (mata ashita): Hẹn gặp lại ngày mai. バイバイ (baibai): Chào tạm biệt. 行ってきます (ittekimasu): Tôi đi đây.. |