Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh la

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?


A.

B.

C.

D.

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh la
On Th3 1, 2022

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là có tính bazơ được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh phải có phải trường kiềm, do đó để có thể hoàn thành tốt dạng câu hỏi này, bạn đọc phải xác định chính xác môi trường của dung dịch đó. Dưới đây VnDoc sẽ đưa ra nội dung chi tiết, cũng như các lưu ý trong quá trình làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

A. KCl.

B. K2SO4.

C. KOH.

D. KNO3.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

A. KCl được tạo từ bazo mạnh KOH và axit mạnh HCl => dung dịch KCl có môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím

B. K2SO4 được tạo từ bazo mạnh KOH và axit mạnh H2SO4 => dung dịch K2SO4 có môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím

C. KOH là dung dịch kiềm mạnh => làm quỳ tím chuyển màu xanh

D. KNO3 được tạo từ bazo mạnh KOH và axit mạnh HNO3 => dung dịch KNO3 có môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím

Đáp án C

Quỳ tím đổi màu đỏ khi giấy quỳ tiếp xúc với dung dịch có tính axit.

Thí dụ: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4, …

Quỳ tím đổi màu xanh khi giấy quỳ tiếp xúc với dung dịch có tính bazo.

Thí dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, …

Quỳ tím không đổi màu khi dung dịch đó là trung tính (tính axit = tính bazo). 

Thí dụ: NaCl, Ca(NO3)2, H2O, KNO3,….. 

Cách xác định môi trường của một muối:

+ Muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu thì có môi trường axit, pH < 7

+ Muối được tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh thì có môi trường bazo, pH > 7

+ Muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh thì có môi trường trung tính, pH = 7

Amin có nguyên tử N gắn trực tiếp với vòng benzen có tính bazo rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím

Các amin khác làm quỳ tím chuyển xanh. 

Amino axit

Số nhóm NH2 = số nhom COOH => Không làm đổi màu quỳ tím 

Số nhóm NH2 > số nhóm COOH => Làm quỳ tím hóa xanh (Ví dụ: Lysin)

Số nhóm NH2 < số nhóm COOH => Làm quỳ tím hóa đỏ (Ví dụ: Axit glutamic)

Câu 1. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Axit glutamic.

B. Alanin.

C. Glyxin.

D. Metylamin.

Câu 2. Hợp chất hữu cơ làm đổi màu dung dịch quì tím (dung môi H2O) là

A. axit benzoic

B. phenol.

C. anilin.

D. glyxin

Câu 3. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. NaCl.

B. Na2SO4.

C. NaOH.

D. NaNO3.

Xem đáp án

Đáp án C

A. NaCl được tạo từ bazo mạnh NaOH và axit mạnh HCl => dung dịch NaCl có môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím

B. Na2SO4 được tạo từ bazo mạnh NaOH và axit mạnh H2SO4 => dung dịch Na2SO4 có môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím

C. NaOH là dung dịch kiềm mạnh => làm quỳ tím chuyển màu xanh

D. NaNO3 được tạo từ bazo mạnh NaOH và axit mạnh HNO3 => dung dịch NaNO3 có môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím

Câu 4. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. C2H5OH

B. CH3NH2

C. H2NCH2COOH

D. CH3COOH

D. CH3COOH

Câu 5. Cả các chất trong dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím?

A. H2SO4, KCl, Ca(OH)2.

B. NaOH, HNO3, CuSO4.

C .FeCl3, HCl, KOH.

D. Ba(OH)2, H3PO4, H2SO3.

Xem đáp án

Đáp án D

Loại A vì có KCl không đổi màu quỳ còn Ca(OH)2 làm quỳ hóa xanh, H2SO4 làm quỳ hóa đỏ)

Loại B vì CuSO4 không đổi màu quỳ, còn NaOH làm quỳ hóa xanh, HNO3 làm quỳ hóa đỏ,

Loại C vì FeCl3 không đổi màu quỳ còn HCl làm quỳ hóa đỏ, KOH làm quỳ hóa xanh)

Chọn D vì Ba((OH)2 là quỳ hóa xanh, H2SO3 và H3PO4 là quỳ hóa đỏ

……………………………………

Trên đây Tip.edu.vn vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Prev Post

Đại số 10 ôn tập chương 4 bất đẳng thức

Leave a comment

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. NaCl.

B. Na2SO4.

C. NaOH.

D. NaNO3.

Đáp án B

A và C không làm quỳ tím đổi màu.

D làm quỳ tím hóa đỏ. B làm quỳ tím hóa xanh

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu hỏi:Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A.NaCl.

B.Na2SO4.

C.NaOH.

D.NaNO3.

Lời giải:

Đáp án đúng:C.NaOH

Giải thích:

NaOH là một bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về bazơ qua nội dung bài viết dưới đây nhé.

A. Bazơ

I. Định nghĩa về BAZƠ là gì?

Bazơlà hợp chất hóa học mà phân tử của nó bao gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH), trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit.

Ngoài ra, ta có thể hình dung bazơ chính là chất mà khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có pH lớn.

Công thức của BAZƠ là gì?

Bazơ có công thức hóa học tổng quát sau đây:

M(OH)n

Trong đó:

+ M là môt kim loại

+ n là Hóa trị của kim loại.

- Ví dụ :

+ CTHH của bazơ Natrihidroxit là NaOH

+ CTHH của bazơ Sắt (III) hidroxit là H2CO3

+ CTHH của bazơ kali hidroxit là KOH

II. Phân loại bazơ

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính bazơ thành2 loại:

- Bazơtan được trong nướctạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm):

NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.

- Những bazơkhông tan trong nước:

Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3…

III. Tính chất hóa học của bazơ

1) Tác dụng với chất chỉ thị màu.

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

2) Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: 2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

3Ca(OH)2+ P2O5→ Ca3(PO4)2↓ + 3H2O

3) Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2+ 2HNO3→ Cu(NO3)2+ H2O

4) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Thí dụ: 2NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu(OH)2↓

5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Thí dụ: Cu(OH) →t0CuO + H2O

2Fe(OH)3 →t0Fe2O3+ 3H2O

B. NATRI HIĐROXIT (NaOH)

I. Tính chất vật lí

– Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

- Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.

II. Tính chất hóa học

Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).

1. Làm đổi màu chất chỉ thị.

Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ:NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ H2O

3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Thí dụ:2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

(khi NaOH tác dụng vớiCO2, SO2còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NaHSO3)

4. Tác dụng với dung dịch muối.

Thí dụ:2 NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu(OH)2↓

III. Ứng dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:

-Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

- Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.

- Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).

IV. Sản xuất Natri hiđroxit

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

2NaCl + 2H2O→2NaOH + H2+ Cl2