Giải bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 99 sách bài tập đại số và giải tích 11 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích
\(\eqalign{ & {S_{k + 1}} = {S_k} + {\left[ {2\left( {k + 1} \right) - 1} \right]^2} = {S_k} + {\left( {2k + 1} \right)^2} \cr & {\rm{ = }}{{k\left( {4{k^2} - 1} \right)} \over 3} + {\left( {2k + 1} \right)^2} \cr & = {{\left( {2k + 1} \right)\left[ {k\left( {2k - 1} \right) + 3\left( {2k + 1} \right)} \right]} \over 3} \cr & {\rm{ = }}{{\left( {k + 1} \right)\left( {2{k^2} + 5k + 3} \right)} \over 3} \cr & = {{\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 3} \right)\left( {2k + 1} \right)} \over 3} \cr & = {{\left( {k + 1} \right)\left[ {4{{\left( {k + 1} \right)}^2} - 1} \right]} \over 3} \cr} \) Bài 1.1 trang 99 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11 Chứng minh các đẳng thức sau (với n N* ) a) \(2 + 5 + 8 + ... + \left( {3n - 1} \right) = {{n\left( {3n + 1} \right)} \over 2};\) b) \(3 + 9 + 27 + ... + {3^n} = {1 \over 2}\left( {{3^{n + 1}} - 3} \right).\) Giải: a) Đặt vế trái bằng Sn. Kiểm tra với n = 1 hệ thức đúng. Giả sử đã có \({S_k} = {{k\left( {3k + 1} \right)} \over 2}\)với \(k \ge 1\). Ta phải chứng minh \({S_{k + 1}} = {{\left( {k + 1} \right)\left( {3k + 4} \right)} \over 2}\) Thật vậy \(\eqalign{ b) Đặt vế trái bằnglàm tương tự như câu a). Bài 1.2 trang 99 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11 Chứng minh các đẳng thức sau (với n N* ) a) \({1^2} + {3^2} + {5^2} + ... + {\left( {2n - 1} \right)^2} = {{n\left( {4{n^2} - 1} \right)} \over 3};\) b) \({1^3} + {2^3} + {3^3} + ... + {n^3} = {{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}} \over 4}\) Giải: a) Đặt vế trái bằng Sn Với n = 1 vế trái chỉ có một số hạng bằng 1, vế phải bằng \({{1\left( {4.1 - 1} \right)} \over 3} = 1\) Giả sử đã có \({S_k} = {{k\left( {4{k^2} - 1} \right)} \over 3}\)với \(k \ge 1\).Ta phải chứng minh \({S_{k + 1}} = {{\left( {k + 1} \right)\left[ {4{{\left( {k + 1} \right)}^2} - 1} \right]} \over 3}\) Thật vậy, ta có \(\eqalign{ b) Đặt vế trái bằng An Dễ thấy với n = 1 hệ thức đúng. Giả sử đã có \({A_k} = {{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}} \over 4},\left( {k \ge 1} \right)\) Ta có: \(\eqalign{ Bài 1.3 trang 100 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11 Chứng minh rằng với mọi n N* ta có a) \(2{n^3} - 3{n^2} + n\)chia hết cho 6. b) \({11^{n + 1}} + {12^{2n - 1}}\)chia hết cho 133. Giải: a) HD: Đặt \({B_n} = 2{n^3} - 3{n^2} + n\) tínhB1 Giả sử đã có \({B_k} = 2{k^3} - 3{k^2} + k\)chia hết cho 6. Ta phải chứng minh \({B_{k + 1}} = 2{\left( {k + 1} \right)^3} - 3{\left( {k + 1} \right)^2} + k\)chia hết cho 6. b) Đặt \({A_n} = {11^{n + 1}} + {12^{2n - 1}}\)Dễ thấy \({A_1} = 133\)chia hết cho 133. Giả sử \({A_k} = {11^{k + 1}} + {12^{2k - 1}}\) đã cóchia hết cho 133. Ta có \(\eqalign{ Vì \({A_k} \vdots 133\)nên \({A_{k + 1}} \vdots 133\) Bài 1.4 trang 100 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11 Chứng minh các bất đẳng thức sau (n N*) a) \({2^{n + 2}} > 2n + 5{\rm{ }}\); b) \({\sin ^{2n}}\alpha + {\cos ^{2n}}\alpha \le 1\) Giải: a) Với n = 1 thì \({2^{1 + 2}} = 8 > 7 = 2.1 + 5\) Giả sử bất đẳng thức đúng với \(n = k \ge 1\) tức là \({2^{k + 2}} > 2k + 5\,\,\,(1)\) Ta phải chứng minh nó cũng đúng với n = k + 1,tức là \({2^{k + 3}} > 2\left( {k + 1} \right) + 5\)hay \({2^{k + 3}} > 2k + 7\,\,\,\left( 2 \right)\) Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2, ta được \({2^{k + 3}} > 4k + 10 = 2k + 7 + 2k + 3\) Vì \(2k + 3 > 0\) nên \({2^{k + 3}} > 2k + 7\left( {đpcm} \right)\) b) Với n = 1 thì \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) bất đẳng thức đúng. Giả sử đã có \({\sin ^{2k}}\alpha + {\cos ^{2k}}\alpha \le 1\)với \(k \ge 1\),ta phải chứng minh \({\sin ^{2k + 2}}\alpha + {\cos ^{2k + 2}}\alpha \le 1\). Thật vậy, ta có: \({\sin ^{2k + 2}}\alpha + {\cos ^{2k + 2}}\alpha\) \( = {\sin ^{2k}}\alpha .{\sin ^2}\alpha + {\cos ^{2k}}\alpha .{\cos ^2}\alpha \le {\sin ^{2k}}\alpha + {\cos ^{2k}}\alpha \le 1\)
|