Giải bài 1.12, 1.13, 1.14, 1.15, 1.16, 1.17 trang 5, 6 sách bài tập hóa học 10 - Bài tập trắc nghiệm , trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

1.12. Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :X : 20 proton và 20 nơtron,Y: 18 proton và 22 nơtron, Z : 20 proton và 22 nơtron.a) Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố làA. X, Y. B. X, Z.

Bài tập trắc nghiệm 1.12 ,1.13 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

1.12. Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :
X : 20 proton và 20 nơtron,
Y: 18 proton và 22 nơtron,
Z : 20 proton và 22 nơtron.
a) Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là
A. X, Y. B. X, Z.

C. Y, Z. D. X, Y, Z.
b) Những nguyên tử có cùng số khối là
A. X, Y. B. X, Z

C. Y, Z. D. X, Y, Z.

1.13. Cacbon tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị12C và13C, trong đó đồng vị12C chiếm 98,9%.

Biết rằng đồng vị12C có nguyên tử khối bằng 13,0034, đồng vị12C có nguyên tử khối bằng 12, nguyên tử khối trung bình của cacbon là

A. 12,150. B. 12,011.

C. 12,512. D. 12,250.

ĐÁP ÁN

1.12

a) B

b) A

1.13: Đáp án đúng: B


Bài 1.14 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học ?
A. \({}_{18}^{40}X,{}_{19}^{40}Y\)
B. \({}_{14}^{28}X,{}_{14}^{29}Y\)
C. \({}_{6}^{14}X,{}_{7}^{14}Y\)
D. \({}_{9}^{19}X,{}_{20}^{10}Y\)

Lời giải:

Đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học tức là cùng số hiệu nguyên tử Z. Chỉ có \({}_{14}^{28}X,{}_{14}^{29}Y\) là hợp lí
Đáp án B.


Bài 1.15 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Đồng có 2 đồng vị bền là \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\) . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) .

Lời giải:

\({\overline A _{Cu}} = {{63.x + (65.(100 - x)} \over {100}} = 63,54 \to x = 73\% \)


Bài 1.16 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, sô nơtron, sô electron và số khối của các nguyên tử sau đây :

\({}_{11}^{23}Na, {}_{6}^{13}C, {}_{9}^{19}F, {}_{17}^{35}Cl, {}_{20}^{44}Ca \)

Lời giải:

\({}_{11}^{23}Na\) có Z = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 11, số khối bằng 23, số nơtron bằng 12.

\({}_{6}^{13}C\) có Z=6, số khối A= 13, số nơtron = 7

\({}_{9}^{19}F \) có Z=9, số khối A= 19, số nơtron = 10

\({}_{17}^{35}Cl \) có Z=17, số khối A= 35, số nơtron = 18

\({}_{20}^{44}Ca \) có Z=20, số khối A= 44, số nơtron = 24


Bài 1.17 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho các đồng vị của hiđro \({}^1H,{}^2H,{}^3H\)
a) Đồng vị nào không có nơtron ?
b) Đồng vị nào có số nơtron gấp đôi số proton ?

Lời giải:

a) Đồng vị \({}^1H\)
b) Đồng vị \({}^3H\)