Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 96 sách giáo khoa hình học 10 - Câu trang SGK Hình học
\(\eqalign{ & d(O,\Delta ) = R \Leftrightarrow {{|4.0 + 3.0 + m|} \over {\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 1 \cr & \Leftrightarrow m = \pm 5 \Rightarrow m = 5 \cr} \) Câu 15 trang 96 SGK Hình học 10 Đường tròn \((C): x^2+ y^2 x + y 1 = 0\) có tâm \(I\) và bán kính \(R\) là: A. \(I(1 1); R = 1\) B. \(I({1 \over 2}; - {1 \over 2});R = {{\sqrt 6 } \over 2}\) C. \(I( - {1 \over 2};{1 \over 2});R = {{\sqrt 6 } \over 2}\) D. \(I(1; 1); R = \sqrt6\) Trả lời: Đường tròn\((C): x^2+ y^2 x + y 1 = 0\)có \(I({1 \over 2};- {1 \over 2});R = {{\sqrt 6 } \over 2}\) Vậy chọn B. Câu 16 trang 96 SGK Hình học 10 Với giá trị nào của m thì phương trình sau đây là phương trình của đường tròn: \(x^2+ y^2 2(m+2)x + 4my + 19m 6 = 0\) A. \(1 < m < 2\) B. \(-2 m 1\) C. \(m < 1\) hoặc \(m > 2\) D. \(m < -2\) hoặc \(m > 1\) Trả lời: Ta có: \(a = (m + 2) ; b = -2m ; c = 19m 6\) \(a^2+b^2-c=5m^2 15m + 10\) \(a^2+b^2-c 5m^2 15m + 10 > 0\) \( m < 1\) hoặc \(m > 2\) Vậy chọn C. Câu 17 trang 96 SGK Hình học 10 Đường thẳng \(Δ: 4x + 3y + m = 0\) tiếp xúc với đường tròn \((C): x^2+ y^2=1\) khi: A. \(m = 3\) B. \(m = 5\) C. \(m = 1\) D. \(m = 0\) Trả lời: Để đường thẳng \(Δ: 4x + 3y + m = 0\) tiếp xúc với đường tròn \((C): x^2+ y^2=1\) thì: \(\eqalign{ Vậy chọn B. Câu 18 trang 96 SGK Hình học 10 Cho hai điểm \(A(1; 1)\) và \(B(7; 5)\). Phương trình đường tròn đường kính \(AB\) là: A. \(x^2+ y^2+ 8x + 6y + 12 = 0\) B. \(x^2+ y^2- 8x - 6y + 12 = 0\) C. \(x^2+ y^2- 8x - 6y - 12 = 0\) D. \(x^2+ y^2+ 8x + 6y - 12 = 0\) Trả lời: Gọi \(M(x; y)\) là điểm thuộc đường tròn. \(\overrightarrow {AM} = (x - 1;y - 1);\overrightarrow {BM} = (x - 7;y - 5)\) Đường tròn đường kính \(AB\) thì góc \(AMB = 90^0\).Do đó \(\overrightarrow {AM} \bot \overrightarrow {BM} \) \( (x 1)( x 7) + (y 1)(y 5) = 0\) \( x^2+ y^2- 8x - 6y + 12 = 0 \) Vậy chọn B.
|