Giải bài 2.18, 2.19, 2.20, 2.21 trang 115, 116 sách bài tập giải tích 12 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Giải tích
b) Đồ thị của hàm số \(y = {3^x} + 2\)nhận được từ đồ thị của hàm số \(y = {3^x}\)bằng phép tịnh tiến song song với trục tung lên phía trên 2 đơn vị (H. 50) Bài 2.18 trang 115 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 Hãy so sánh mỗi số sau với 1. a) \({(0,1)^{\sqrt 2 }}\) b) \({(3,5)^{0,1}}\) c) \({\pi ^{ - 2,7}}\) d) \({(\frac{{\sqrt 5 }}{5})^{ - 1,2}}\) Hướng dẫn làm bài: a) \({(0,1)^{\sqrt 2 }} < 1\) b) \({(3,5)^{0,1}} > 1\) c) \({\pi ^{ - 2,7}} < 1\) d) \({(\frac{{\sqrt 5 }}{5})^{ - 1,2}} > 1\). Bài 2.19 trang 115 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị của mỗi cặp hàm số sau: a) \(y = {2^x}\) và y = 8 b) \(y = {3^x}\) và \(y = \frac{1}{3}\) c) \(y = {(\frac{1}{4})^x}\) và \(y = \frac{1}{{16}}\) d) \(y = {(\frac{1}{3})^x}\)và y = 9 Hướng dẫn làm bài: a) (3; 8) b) \(( - 1;\frac{1}{3})\) c) \((2;\frac{1}{{16}})\) d) (-2; 9). Bài 2.20 trang 116 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 Sử dụng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số mũ, hãy so sánh mỗi cặp số sau: a) (1,7)3 và 1 b) (0,3)2 và 1. c) (3,2)1,5 và (3,2)1,6 d) (0,2)-3 và (0,2)-2 e) \({(\frac{1}{5})^{\sqrt 2 }}\) và \({(\frac{1}{5})^{1,4}}\) g) \({6^\pi }\)và 63,14 Hướng dẫn làm bài: a) (1,7)3 > 1 ; b) (0,3)2 < 1 ; c) (3,2)1,5< (3,2)1,6 d) (0,2)- 3> (0,2)- 2 e) \({(\frac{1}{5})^{\sqrt 2 }} < {(\frac{1}{5})^{1,4}}\) g) \({6^\pi } > {6^{3,14}}\).
Bài 2.21 trang 116 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 Từ đồ thị của hàm số \(y = {3^x}\), hãy vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y = 3x 2 b) y = 3x+ 2 c) y = |3x 2| d) y = 2 3x Hướng dẫn làm bài: a) Đồ thị của hàm số y \(y = {3^x} - 2\) nhận được từ đồ thị của hàm số \(y = {3^x}\)bằng phép tịnh tiến song song với trục tung xuống dưới 2 đơn vị (H. 49) b) Đồ thị của hàm số \(y = {3^x} + 2\)nhận được từ đồ thị của hàm số \(y = {3^x}\)bằng phép tịnh tiến song song với trục tung lên phía trên 2 đơn vị (H. 50) c) \(y = |{3^x} - 2| = \left\{ \begin{array}{l} Do đó, đồ thị của hàm số \(y = |{3^x} - 2|\)gồm: - Phần đồ thị của hàm số \(y = {3^x} - 2\)ứng với \({3^x} - 2 \ge 0\) (nằm phía trên trục hoành). - Phần đối xứng qua trục hoành của đồ thị hàm số \(y = {3^x} - 2\) ứng với \({3^x} - 2 < 0\). Vậy đồ thị của hàm số \(y = |{3^x} - 2|\)có dạng như hình 51. d) \(y = 2 - {3^x} = - ({3^x} - 2)\) Ta có đồ thị của hàm số \(y = 2 - {3^x}\)đối xứng với đồ thị cua hàm số \(y = {3^x} - 2\)qua trục hoành (H.52).
|