Giải bài 35, 36, 37 trang 20 sgk toán 9 tập 1 - Bài trang sgk Toán - tập

\(\eqalign{ & \sqrt {4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 1} = 6 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}} = 6 \cr & \Leftrightarrow \left| {2{\rm{x}} + 1} \right| = 6 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ 2{\rm{x}} + 1 = 6 \hfill \cr 2{\rm{x}} + 1 = - 6 \hfill \cr} \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ \matrix{ 2{\rm{x}} = 5 \hfill \cr 2{\rm{x}} = - 7 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = {5 \over 2} \hfill \cr x = - {7 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \)

Bài 35 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 35. Tìm x, biết:

a) \(\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} = 9\)

b) \(\sqrt {4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 1} = 6\)

Hướng dẫn giải:

a) \(\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} = 9 \Rightarrow \left| {x - 3} \right| = 9\)

Khix 3thìx 3 0Do đó|x - 3| = x - 3

Ta phải giải phương trình x - 3 = 9 Suy ra x = 12.

Vì 12 > 3 nên x = 12 là một nghiệm.

Khi x < 3 thì x - 3 < 0. Do đó | x - 3| = 3 x

Ta phải giải phương trình-x + 3 = 9Suy ra x = -6 Vì -6 < 3 nên x = -6 là một nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x = 12 và x = -6.

b)

\(\eqalign{
& \sqrt {4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 1} = 6 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}} = 6 \cr
& \Leftrightarrow \left| {2{\rm{x}} + 1} \right| = 6 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2{\rm{x}} + 1 = 6 \hfill \cr
2{\rm{x}} + 1 = - 6 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2{\rm{x}} = 5 \hfill \cr
2{\rm{x}} = - 7 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = {5 \over 2} \hfill \cr
x = - {7 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \)

Vậy phương trình có 2 nghiệm \(x = {5 \over 2};x = - {7 \over 2}\)


Bài 36 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 36. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?

a) \(0,01 = \sqrt {0,0001} \)

b) \(- 0,5 = \sqrt { - 0,25} \)

c) \(\sqrt {39} < 7\)và \(\sqrt {39} > 6\);

d) \(\left( {4 - 13} \right).2{\rm{x}} < \sqrt 3 \left( {4 - \sqrt 3 } \right) \Leftrightarrow 2{\rm{x}} < \sqrt {3} \)

Hướng dẫn giải:

a) Đúng vì cả hai vế không âm. Bình phương vế trái ta được kết quả bằng vế phải.

b) Sai. Số âm không có căn bậc hai.

c) Đúng vì \(7 = \sqrt {49} \) nên \(\sqrt {39} < \sqrt {49} \) hay \(\sqrt {39} < 7\)

\(6 = \sqrt {36} \) nên \(\sqrt {39} > \sqrt {36} \) hay\(\sqrt {39} > 6\)

d) Đúng vì \(\left( {4 - \sqrt {13} } \right)2{\rm{x}} < \sqrt 3 \left( {4 - \sqrt 3 } \right) \Leftrightarrow 2{\rm{x}} < \sqrt 3 \)


Bài 37 trang 20 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 37. Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm M, N, P, Q (h.3).

Giải bài 35, 36, 37 trang 20 sgk toán 9 tập 1 - Bài trang sgk Toán - tập

Hãy xác định số đo cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.

Hướng dẫn giải:

Nối các điểm ta có tứ giác MNPQ

Giải bài 35, 36, 37 trang 20 sgk toán 9 tập 1 - Bài trang sgk Toán - tập

Tứ giác MNPQ có:

- Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 1cm. Do đó theo định lí Py-ta-go:

\(MN=NP=PQ=QM=\sqrt{2^{2}+1^{2}}=\sqrt{5} (cm)\).

- Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 1cm nên độ dài đường chéo là:

\(MP=NQ=\sqrt{3^{2}+1^{2}}=\sqrt{10}(cm).\)

Từ các kết quả trên suy ra MNPQ là hình vuông. Vậy diện tích tứ giác MNPQ bằng\(MN^{2}=(\sqrt{5})^{2}=5(cm)\).