Giải bài 35, 36, 37 trang 72 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập
c) Trong bảng ta thấy ứng với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị của y. Theo định nghĩa thì y là hàm số của đại lượng x. Ở đây giá trị của y không đổi nên hàm số đó là hàm hằng. Câu 35 trang 72 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là: a) x -3 -2 -1 \({1 \over 3}\) \({1 \over 2}\)2 ? y -4 -6 -12 36 24 6 b) x 4 4 9 16 ? y -2 2 3 4 c) x -2 -1 0 1 2 ? y 1 1 1 1 1 Giải a) Trong bảng ta thấy ứng với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị của y. Theo định nghĩa thì y là hàm số của đại lượng x. b) Trong bảng ta thấy ứng với mỗi giá trị x = 4 có hai giá trị khác nhau của y là 2 và 2. Theo định nghĩa thì y không phải là hàm số của đại lượng x. c) Trong bảng ta thấy ứng với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị của y. Theo định nghĩa thì y là hàm số của đại lượng x. Ở đây giá trị của y không đổi nên hàm số đó là hàm hằng. Câu 36 trang 72 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = {{15} \over x}\). a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng sau: x -5 -3 -1 1 3 5 15 y = f(x) b) f(-3) =?; f(6) =? Giải a) Điền giá trị y = f(x) vào bảng sau: x -5 -3 -1 1 3 5 15 y = f(x) -3 -5 -15 15 5 3 1 b) \(f\left( { - 3} \right) = {{15} \over { - 3}} = - 5\); \(f(6) = {{15} \over 6} = {5 \over 2}\). Câu 37 trang 72 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1 Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = 2{{\rm{x}}^2} - 5\). Hãy tính: f(1); f (-2); f(0); f(2). Giải Ta có: \(f\left( 1 \right) = {2.1^2} - 5 = 2 - 5 = - 3\) \(f( - 2) = 2.{( - 2)^2} - 5 = 2.4 - 5 = 3\) \(f\left( 0 \right) = {2.0^2} - 5 = 0 - 5 = - 5\) \(f\left( 2 \right) = {2.2^2} - 5 = 2.4 - 5 = 3\)
|