Giải bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9 trang 25,26 sách bài tập hóa học 12 - Bài , , , trang sách bài tập (SBT) Hóa học

4.1. Cho các polime :(-CH2 - CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)­n và (-NH-[CH2]5-CO-) . Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là

Bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 25 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.1. Cho các polime :(-CH2 - CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)­n và (-NH-[CH2]5-CO-) . Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là

A. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH2 -CH2- COOH.

B. CH2 = CHC1 ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH(NH2) - COOH.

C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.

D. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = C = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.

4.2. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. stiren. B. toluen

C. propen D. isopren.

4.3. Chất không có khả năng tham gia phản ứng tròng ngưng là

A. glyxin. B. axit terephtalic.

c. axit axetic. D. etylen glicol.

4.4. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Các polime không bay hơi.

B. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường.

C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

D. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án

4.1

4.2

4.3

4.4

C

B

C

D


Bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9 trang 26 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.5. Polime có tên là (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n

A. poli(metyl acrylat). B. poli(vinyl axetat).

C. poli(metyl metacrylat). D. poliacrilonitrin.

4.6. Poli(ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo là

A. (-NH - CO - NH - CH2-)n .

B. (-CH2-CH(-CN)-)n

C. (-NH - [CH2 ]6 - NH - CO - [CH2 ]4 - CO -)n

D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n

4.7. Sản phẩm trùng hợp propen CH3 - CH = CH2 là

A.( -CH3-CH-CH2-)n. B.(-CH2-CH2-CH2-)n.

C. (-CH3-CH = CH2-)n D.(-CH2-CH(-CH3)-)n

4.8. Trong các chất dưới đây, chất nào khi được thuỷ phân hoàn toàn sẽ tạo ra alanin?

A. (-NH-CH2 - CH2 CO-)n

B. (-NH2 CH(-CH3)-CO-)n

C. (-NH - CH(CH3) CO-) n.

D. (-NH - CH2- CH(CH3)- CO-)n.

4.9. Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (CH­2 CH(-OH) -)n bằng cách

A. trùng hợp ancol vinylic CH2 = CH - OH.

B. trùng ngưng etylen glicol CH2OH - CH2OH

c. xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n

D. dùng một trong ba cách trên.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án

4.5

4.6

4.7

4.8

4.9

B

A

D

C

C