Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 18 sgk hóa học 12 - Bài - Trang - SGK Hóa học

10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Natri hiđroxit 4% . Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng.

Bài 5 - Trang 18 - SGK Hóa học 12

Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H33COONa.

Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.

Giải

\(n_{C_{3}H_{5}(OH)_{3}}=0,01\)(mol) ;\(n_{C_{17}H_{31}COONa}=\frac{3,02}{302}=0,01\)(mol).

\(n_{C_{17}H_{33}COONa}=0,02\)(mol) => m = 0,02.304 = 6,08 (gam).

X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2 ; nX = nglixerol = 0,01 mol

=> a = 0,01.882 = 8,82 (gam).


Bài 6 - Trang 18 - SGK Hóa học 12

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.

B. etyl propionate.

C. etyl axetat.

D. propyl axetat.

Giải

Đáp án C


Bài 7 - Trang 18 - SGK Hóa học 12

7. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là :

A. C2H4O2 B. C3H6O2.

C. C4H8O2. D. C5H8O2.

Giải

Đáp án B.


Bài 8 - Trang 18 - SGK Hóa học 12

10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Natri hiđroxit 4% . Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng.

A. 22% B. 42,3%

C. 57,7% D. 88%.

Giải

Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y

CH3COOH + NaOH -> CH3COONa

CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.

NNaOH =\(\frac{150.4}{100.40}=0,15\)(mol).

Ta có hệ phương trình :\(\left\{\begin{matrix} x+y=0,15 & \\ 60x+88y=10,4& \end{matrix}\right.\)

=> x = 0,1 ; y = 0,05.

%metyl axetat =\(\frac{0,05.88}{10,4}100=42,3\)%.

Vậy chọn đáp án B.