Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 16 sách bài tập toán lớp 6 tập 2 - Câu

b) \({9 \over {37}} = {{36} \over {148}},{{12} \over {49}} = {{36} \over {147}}\). Ta có \({{36} \over {148}} < {{36} \over {147}}\)nên \({9 \over {47}} < {{12} \over {49}}\)

Câu 6.1 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Trong các phân số sau, phân số lớn hơn \({3 \over 5}\)là

\(\left( A \right){{11} \over {20}};\)

\(\left( B \right){8 \over {15}};\)

\(\left( C \right){{22} \over {35}};\)

\(\left( D \right){{23} \over {40}}.\)

Hãy chọn đáp số đúng

Giải

Chọn đáp án\(\left( C \right){{22} \over {35}};\)

Câu 6.2 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Không có phân số nào lớn hơn \({3 \over 7}\)và nhỏ hơn \({4 \over 7}\)

b) Nếu một phân số có tử lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1.

Giải

a) Sai, ví dụ \({3 \over 7} < {1 \over 2} < {4 \over 7}\)

b) Sai, ví dụ \({{ - 2} \over { - 3}} < - 1\). Khẳng định ở câu b) đúng nếu tử và mẫu đều dương.

Câu 6.3 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tìm hai phân số có mẫu khác nhau, các phân số này lớn hơn \({1 \over 5}\)nhưng nhỏ hơn \({1 \over 4}\)

Giải

Chọn mẫu chung là 60 ta có: \({1 \over 5} = {{12} \over {60}},{1 \over 4} = {{15} \over {60}}\)

Ta có \({{12} \over {60}} < {{13} \over {60}} < {{14} \over {60}} < {{15} \over {60}}\)

Rút gọn các phân số này ta được: \({1 \over 5} < {{13} \over {60}} < {7 \over {30}} < {1 \over 4}\)

Ta tìm được hai phân số \({{13} \over {60}}\)và \({7 \over {30}}\)có mẫu khác nhau, lớn hơn \({1 \over 5}\)nhưng nhỏ hơn \({1 \over 4}\).

Câu 6.4 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

a)Chứng tỏ rằng trong hai phân số cùng tử, tử và mẫu đều dương, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn.

Nếu a, b, c > 0 và b < c thì \({a \over b} > {a \over c}\)

b) Áp dụng tính chất trên, hãy so sánh các phân số sau:

\(\eqalign{
& {9 \over {37}} \cr
& \cr} \) và \({{12} \over {49}}\); \({{30} \over {235}}\)và \({{168} \over {1323}}\); \({{321} \over {454}}\)và \({{325} \over {451}}\)

Giải

a) \({a \over b} = {{ac} \over {bc}},{a \over c} = {{ab} \over {bc}}\)

Vì c > b nên ac > ab. Suy ra \({{ac} \over {bc}} > {{ab} \over {ac}}\). Vậy \({a \over b} > {a \over c}\)

b) \({9 \over {37}} = {{36} \over {148}},{{12} \over {49}} = {{36} \over {147}}\). Ta có \({{36} \over {148}} < {{36} \over {147}}\)nên \({9 \over {47}} < {{12} \over {49}}\)

\({{30} \over {235}} = {6 \over {47}} = {{24} \over {188}};{{168} \over {1323}} = {{24} \over {189}}\)

Vì \({{24} \over {188}} > {{24} \over {189}}\)nên \({{30} \over {235}} > {{168} \over {1323}}\)

\({{321} \over {454}} < {{325} \over {454}} < {{325} \over {451}} \Rightarrow {{321} \over {454}} < {{325} \over {451}}\)