Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 20 sách bài tập vật lí 8 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Vật lí

b) Khi lực kéo của ôtô tăng lên thì ôtô sẽ chuyển động như thế nàci nếu coi lực ma sát là không thay đổi.

Bài 6.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát ?

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày,

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Giải

=> Chọn C.Không phải lực ma sát, đó là lực đàn hồi.


Bài 6.2 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?

A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.

B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.

C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Giải

=> ChọnC. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.


Bài 6.3 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng ?

A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.

B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.

Giải

=> Chọn D


Bài 6.4 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ôtô là 800N.

a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ôtô (bỏ qua lực cản của không khí).

b) Khi lực kéo của ôtô tăng lên thì ôtô sẽ chuyển động như thế nàci nếu coi lực ma sát là không thay đổi.

c) Khi lực kéo của ôtô giảm đi thì ôtô sẽ chuyển động như thế nào nẽ* coi lực ma sát là không thay đổi ?

Giải

a) Ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo cân bằng với lực ma sát:

Fms = Fk = 800N

b) Lực kéo tăng (Fk >Fms) thì ôtô chuyển động nhanh dần.

c) Lực kéo giảm (Fk