Giải bài 77, 78, 79, 80 trang 78 sách bài tập toán 6 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán tập

Đố vui: Trong các dãy số tự nhiên viết liên tiếp từ 1 đến 9 hoặc ngược lại từ 9 đến 1, ta có thể điền xen vào các dấu ''+'' hoặc '''' để được tổng là 100 hoặc -100. Chẳng hạn:

Câu 77 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Biểu diễn các hiệu sau thành dạng tổng.

a) (-28) ( -32) b) 50 ( -21)

c) (-45) 30 d) x 80

e) 7 a f) ( -25) (- a)

Giải

a) (-28) ( -32) = (-28) +32

b) 50 (-21) = 50 + 21

c) (-45) 30 = ( -45) + ( -30)

d) x 80 = x + ( -80 )

e) 7 a = 7 + (- a)

f) ( -25) ( - a) = ( -25) + a


Câu 78 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tính :

a) 10 (-3) b) 12 ( -14 )

c) ( -21) (-19 ) d) ( -18 ) 28

e) 13 30 g) 9 ( -9)

Giải

a) 10 (-3) = 10 + 3 = 13

b) 12 ( -14 ) = 12 + 14 = 26

c) ( -21) (-19 ) = ( -21) + 19 = -2

d) ( -18 ) 28 = ( -18 ) +( -28) = -46

e) 13 30 = 13 + ( -30 ) = -17

g) 9 ( -9) = 9 + 9 = 18


Câu 79 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số (a, b Z) nếu:

a) a = 2, b = 8 b) a = -3, b = -5

c) a = -1, b = 6 d) a = 5, b = -2

Giải

a) a = 2, b = 8: Khoảng cách là: 8 2 = 6

b) a = -3, b = -5: Khoảng cách là: ( -3 ) ( -5) = ( -3 ) + 5 = 2

c) a = -1, b = 6: Khoảng cách là: 6 ( -1 ) = 6 + 1 = 7

d) a = 5, b = -2: Khoảng cách là: 5 ( -2 ) = 5 + 2 = 7


Câu 80 trang 78 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1

Đố vui: Trong các dãy số tự nhiên viết liên tiếp từ 1 đến 9 hoặc ngược lại từ 9 đến 1, ta có thể điền xen vào các dấu ''+'' hoặc '''' để được tổng là 100 hoặc -100. Chẳng hạn:

a) -1 23 + 4 56 7 8 9 = -100

b) 98 7 + 6 + 5 4 + 3 2 + 1 = 100

Hãy tìm thêm các tổng khác tương tự.

Giải

c) -1 2 34 + 5 67 + 8 9 = -100

d) -9 + 8 + 7 + 65 - 4 + 32 + 1 = 100

e) 9 + 8 76 + 5 43 2 1 = -100