Giải bài 85, 86, 87, 88 trang 23 sách bài tập toán 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán tập

\(\eqalign{ & 0,(34) = 0,(01).34 = {1 \over {99}}.34 = {{34} \over {99}} \cr & 0,(5) = 0,(1).5 = {1 \over 9}.5 = {5 \over 9} \cr & 0,(123) = 0,(001).123 = {1 \over {999}}.123 = {{123} \over {999}} = {{41} \over {333}} \cr} \)

Câu 85 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:

\({{ - 7} \over {16}};{2 \over {125}};{{11} \over {40}};{{ - 14} \over {25}}\)

Giải

Các phân số \({{ - 7} \over {16}};{2 \over {125}};{{11} \over {40}};{{ - 14} \over {25}}\)viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số của các phân số đó chỉ có thừa số nguyên 2 và 5.

\({{ - 7} \over {16}} = - 0,4375;{2 \over {125}} = 0,016;\)

\({{11} \over {40}} = 0,275;{{ - 14} \over {25}} = - 0,56\)


Câu 86 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Viết dưới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau:

0,3333; -1,3212121; 2,513513513;13,26535353

Giải

0,3333 = 0.(3)

-1,3212121= -1,3(21)

2,513513513 2,(513)

13,26535353=13,26(53)

Câu 87 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:

\({5 \over 6};{{ - 5} \over 3};{7 \over {15}};{{ - 3} \over {11}}\)

Giải

Các phân số \({5 \over 6};{{ - 5} \over 3};{7 \over {15}};{{ - 3} \over {11}}\)được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu số của các phân số đó có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.

\({5 \over 6} = 0,8333... = 0,8(3)\)

\({{ - 5} \over 3} = - 1,666... = - 1,(6)\)

\({7 \over {15}} = 0,4666... = 0,4(6)\)

\({{ - 3} \over {11}} = - 0,272727... = - 0,(27)\)


Câu 88 trang 23 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Để viết số 0,(25) dưới dạng phân số, talàm như sau:

\(0,\left( {25} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,\left( {01} \right).25 = {1 \over {99}}.25 = {{25} \over {99}}\)(Vì \({1 \over {99}} = 0,(01)\))

Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số:

0,(34); 0,(5); 0,(123)

Giải

Ta có:

\(\eqalign{
& 0,(34) = 0,(01).34 = {1 \over {99}}.34 = {{34} \over {99}} \cr
& 0,(5) = 0,(1).5 = {1 \over 9}.5 = {5 \over 9} \cr
& 0,(123) = 0,(001).123 = {1 \over {999}}.123 = {{123} \over {999}} = {{41} \over {333}} \cr} \)