Giải bài iii.1, iii.2, iii.3, iii.4 trang 18 sách bài tập toán 8 tập 2 - Câu III* trang Sách bài tập (SBT) Toán tập
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow {{x\left( {a - d} \right) - 2x\left( {a - c} \right) + 3x\left( {a - b} \right)} \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = {{4a\left( {a - b} \right)} \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} \cr & \Leftrightarrow x\left( {a - d - 2a + 2c + 3a - 3b} \right) = 4a\left( {a - b} \right) \cr & \Leftrightarrow x\left( {2a - 3b + 2c - d} \right) = 4a\left( {a - b} \right) \cr & \Leftrightarrow x\left( {2a - 3b + 2c - d} \right) = 4a\left( {a - b} \right) \cr} \) Câu III.1* trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 Giải các phương trình sau: a. \({{13} \over {\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 3} \right)}} + {1 \over {2x + 7}} = {6 \over {{x^2} - 9}}\) b. \({\left( {1 - {{2x - 1} \over {x + 1}}} \right)^3} + 6{\left( {1 - {{2x - 1} \over {x + 1}}} \right)^2} = {{12\left( {2x - 1} \right)} \over {x + 1}} - 20\) Giải: a. ĐKXĐ: \(x \ne - {7 \over 2}\)và \(x \ne \pm 3\). Mẫu chung là \(\left( {2x + 7} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\) Khử mẫu ta được: \(\eqalign{ & 13\left( {x + 3} \right) + \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) = 6\left( {2x + 7} \right) \cr & \Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 3x - 12 = 0 \cr & \Leftrightarrow x\left( {x + 4} \right) - 3\left( {x + 4} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left( {x + 4} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \cr} \) \( \Leftrightarrow x = - 4\) hoặc \(x = 3\) Trong hai giá trị tìm được, chỉ có x = -4 là thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = -4. b. Đặt y \( = 1 - {{2x - 1} \over {x + 1}}\), ta có: \({{12\left( {2x - 1} \right)} \over {x + 1}} - 20 = - 12\left( {1 - {{2x - 1} \over {x + 1}}} \right) - 8 = - 12y - 8\) Do đó phương trình đã cho có dạng \({y^3} + 6{y^2} = - 12y - 8\) . Giải phương trình này: \(\eqalign{ & {y^3} + 6{y^2} = - 12y - 8 \cr & \Leftrightarrow {y^3} + 3{y^2}.2 + 3y{.2^2} + {2^3} = 0 \cr & \Leftrightarrow {\left( {y + 2} \right)^3} = 0 \cr & \Leftrightarrow y = - 2 \cr} \) Vậy phương trình đã cho tương đương với phương trình \(1 - {{2x - 1} \over {x + 1}} = - 2\) hay \({{2x - 1} \over {x + 1}} = 3\) ĐKXĐ của phương trình là . Giải phương trình này bằng cách khử mẫu, ta được: \(\eqalign{ & 2x - 1 = 3\left( {x + 1} \right) \cr & \Leftrightarrow x = - 4 \cr} \) Giá trị x = -4 thỏa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình đã cho. Câu III.2 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 a. Cho ba số a, b và c đôi một phân biệt. Giải phương trình \({x \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + {x \over {\left( {b - a} \right)\left( {b - c} \right)}} + {x \over {\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = 2\) b. Cho số a và ba số b, c, d khác a và thỏa mãn điều kiện c + d = 2b. Giải phương trình \({x \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - {{2x} \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - d} \right)}} + {{3x} \over {\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = {{4a} \over {\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\) Giải: a. \({x \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + {x \over {\left( {b - a} \right)\left( {b - c} \right)}} + {x \over {\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = 2\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow {{x\left( {c - b} \right) + x\left( {a - c} \right) + x\left( {b - a} \right)} \over {\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right)}} = 2 \cr & \Leftrightarrow 0x = 2\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right) \cr} \) Do a, b, c đôi một khác nhau nên . Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. b. \({x \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - {{2x} \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - d} \right)}} + {{3x} \over {\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = {{4a} \over {\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow {{x\left( {a - d} \right) - 2x\left( {a - c} \right) + 3x\left( {a - b} \right)} \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = {{4a\left( {a - b} \right)} \over {\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} \cr & \Leftrightarrow x\left( {a - d - 2a + 2c + 3a - 3b} \right) = 4a\left( {a - b} \right) \cr & \Leftrightarrow x\left( {2a - 3b + 2c - d} \right) = 4a\left( {a - b} \right) \cr & \Leftrightarrow x\left( {2a - 3b + 2c - d} \right) = 4a\left( {a - b} \right) \cr} \) Theo giả thiết, b + d = 2c nên 2a 3b + 2c d = 2a 2b = 2 (a b ). Do đó phương trình đã cho tương đương với phương trình \(2\left( {a - b} \right)x = 4a\left( {a - b} \right)\) Để ý rằng a b 0, ta thấy ngay phương trình cuối có nghiệm duy nhất x = 2a. Vậy phương trình đã cho cũng có nghiệm duy nhất x =2a. Câu III.3 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 Cần phải thêm vào tử và mẫu của phân số \({{13} \over {18}}\) với cùng một số tự nhiên nào để được phân số \({4 \over 5}\)? Giải: Gọi x là số tự nhiên cần thêm vào cả tử và mẫu của phân số \({{13} \over {18}}\) để được phân số \({4 \over 5}\) , ta có phương trình \({{13 + x} \over {18 + x}} = {4 \over 5}\) Giải phương trình trên chú ý rằng x > 0, ta được x = 7 Vậy số tự nhiên cần tìm là 7. Câu III.4 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 Cách đây 10 năm, tuổi của người thứ nhất gấp 3 lần tuổi của người thứ hai. Sau đây 2 năm, tuổi của người thứ hai bằng nửa tuổi của người thứ nhất. Hỏi hiện nay, tuổi của mỗi người là bao nhiêu ? Giải: Gọi tuổi hiện nay của người thứ nhất là x (x nguyên dương). Ta có thể lập bảng: Tuổi của người thứ nhất Tuổi của người thứ hai Cách đây 10 năm \(3\left( {x - 10} \right)\) \(x - 10\) Hiện nay \(3\left( {x - 10} \right) + 10 = 2\left( {x + 2} \right) - 2\) \(x\) Sau đây 2 năm \(2\left( {x + 2} \right)\) \(x + 2\) Từ đó ta có phương trình \(3\left( {x - 10} \right) + 10 = 2\left( {x + 2} \right) - 2\) Giải phương trình này ta được x = 22, thỏa mãn điều kiện bài toán. Vậy tuổi hiện nay của người thứ hai là 22 và của người thứ nhất là \(2\left( {x + 2} \right) - 2 = 46\)
|