Giải các phương trình : - câu 3.28 trang 62 sbt đại số 10 nâng cao
\(\eqalign{& \sqrt {{{\left( {x + 3} \right)}^2}} = \left| {2x - 1} \right| \cr& \Leftrightarrow \left| {x + 3} \right| = \left| {2x - 1} \right| \cr& \Leftrightarrow x + 3 = 2x - 1\, \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình : LG a \(\sqrt {{x^2} + x + 1} = 3 - x\) Lời giải chi tiết: \(x = 1\dfrac{1}{7}\) LG b \(\sqrt {{x^2} + 6x + 9} = \left| {2x - 1} \right|\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ hoặc \(x + 3 = 1 - 2x \Leftrightarrow x = 4\) hoặc \(x = - {2 \over 3}.\) LG c \(x\left( {x + 1} \right) + x\left( {x + 2} \right) = x\left( {x + 4} \right)\) Lời giải chi tiết: Biến đổi phương trình về dạng \(x\left( {x - 1} \right) = 0,\) do đó \(x = 0\) hoặc \(x = 1\) LG d \(\left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - \dfrac{{1 - x}}{{1 + x}}} \right):\left( {\dfrac{{1 + x}}{{1 - x}} - 1} \right) \\= \dfrac{3}{{14 - x}}\) Lời giải chi tiết: Điều kiện : \(x ± 1, x 14, x 0\). Ta có : \(\dfrac{{{{\left( {1 + x} \right)}^2} - {{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 - {x^2}}}.\dfrac{{1 - x}}{{2x}} = \dfrac{3}{{14 - x}}\) \(\Leftrightarrow \dfrac{2}{{1 + x}} = \dfrac{3}{{14 - x}}\) \( \Leftrightarrow 5x = 25 \Leftrightarrow x = 5\) (thỏa mãn điều kiện).
|