Giáo án luyện tập số từ và lượng từ

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 tiết 52: Số từ và lượng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tuần : 13 Ngày soạn : 
 Tiết : 52 Ngày dạy : 
 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Tiếng Việt 
I. YÊU CẦU : 
 Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ.
 Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói viết.
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Tham khảo SGK, SGV.
- HS : Đọc – trả lời SGK, sưu tầm một số câu có chứa số từ và lượng từø trong các truyện đã học.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: 
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
 - Ổn định nề nếp – sỉ số.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
 + Giới thiệu bài mới -> GV dẫn vào bài – ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Nghe – ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Hình thành tri thức: 
 I. Số từ:
 * Khái niệm : Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của SV.
 * Vị trí : 
 + Đứng trước Danh từ :
 Biểu thị số lượng sự vật. 
 + Đứng sau Danh từ :
 Biểu thị số lượng thứ tự. 
Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. 
 Ví dụ: Hai chục cam.
 Một đôi trâu. 
II. Lượng từ:
Khái niệm: 
 Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
 Phân loại: Chia hai nhóm.
 + Chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, cả thảy, tất thảy.
 + Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các , mọi, mỗi, từng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu số từ, lượng từ.
- Gọi HS đọc ví dụ a, b.
Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ? Những từ in đậm là số từ, vậy số từ là gì ?
- Cho HS xem lại ví dụ trên.
Hỏi: Số từ đứng ở vị trí nào so với danh từ trong cụm từ trên ? Chúng bổ sung cho danh từ ý nghĩa gì ?
- GV đưa ví dụ.
+ Một đôi trâu, hai chục cam. 
Hỏi: Tìm số từ trong cụm từ trên? Từ chục, đôi có phải là số từ không?
(GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa số từ với danh từ chỉ đơn vị)
Chuyển ý.
- Cho HS đọc ví dụ:”Các hoàng tử cầm đủa”
Hỏi: Nghĩa của các từ in đậm có gì khác với nghĩa của số từ?
Vậy lượng từ là gì?
 Hỏi: Hãy xếp các lượng từ trên vào mô hình?
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, em thấy lượng từ chia làm mấy nhóm? Nêu ý nghĩa của từng nhóm lượng từ trên?
- Bổ sung cho từ: chàng, ván cơn nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi, Hùng Vương -> DT -> bổ sung về số lượng và số thứ tự.
- HS trả lời cá nhân. 
- Trước và sau danh từ.
- Số lượng và số thứ tự.
 - DT: chục, đôi (Danh từ chỉ đơn vị).
- Nghe.
- Đọc ví dụ.
- HS trả lời cá nhân. 
- Giống: đứng trước danh từ.
- Khác: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân: 2 nhóm.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: 
Bài tập 1: Số từ:
 - Một canh.
 - Hai canh.
 - Ba canh.
=> Chỉ số lượng.
 - (Canh) bốn.
 - (Canh) năm.
=> Chỉ số thứ tự.
Bài tập 2: Các từ : Trăm, ngàn, muôn dùng để trỏ số lượng nhiều, rất nhiều.
Bài tập 3: Điểm khác nhau của “Mỗi, từng”
 - Giống : Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
 - Khác : 
 + “Từng” mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
 + “Mỗi” mang ý nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
Gọi HS đọc bài tập 1.
GV gợi ý làm bài tập.
-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
-> Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
-> GV nhận xét.
- Đọc yêu cầu BT1.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3.
- 2 HS lên bảng -> lớp nhận xét.
+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 
- Củng cố:
- Dặn dò:
Hỏi: Số từ là gì? Lượng từ là gì? Lượng từ chia làm mấy nhóm?
- Yêu cầu HS : Thuộc 2 ghi nhớ, 
Chuẩn bị: Kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý).
- HS trả lời cá nhân. 
- Phát hiện 2 nhóm từ chỉ đơn vị.
- Nghe.
DUYỆT
Ngày tháng ..năm 2005

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 52: Số từ và lượng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn:........
Lớp 6B	Tiết (TKB):	 	Ngày dạy:	Sĩ số: 	Vắng:
Tiết 52:
Số từ và lượng từ
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm Số từ và Lượng từ.
- ý nghĩa và công dụng của Số từ và Lượng từ
2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ.
3. Thái độ: - Vận dụng Số từ và Lượng từ trong khi nói và viết.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng.
- Phương tiện: SGK, Giáo án, Bảng phụ.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra:
- Thế nào cụm danh từ? Cho ví dụ?
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 – Số từ.
I. Số từ.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu Ví dụ trong SGK.
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- Các từ được bổ sung thuộc từ loại nào?
- Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?
- Nhận xét về vị trí của nó so với từ mà nó bổ nghĩa?
* Những từ in đậm trong ví dụ a và b mà chúng ta vừa tìm hiểu chính là số từ. Vậy, em hiểu thế nào là số từ?
- Từ “đôi” trong “một đôi” có phải là số từ không? Vì sao?
- Em hãy tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
- Lấy VD về số từ?
- Cho HS đọc to Ghi nhớ 1?
- Tìm hiểu Ví dụ.
- Theo dõi, trả lời.
- Trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Theo dõi, nhận xét.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Tìm.
- Lấy ví dụ.
- Đọc Ghi nhớ 1.
1. Ví dụ: (SGK, 128).
* Nhận xét:
- hai: bổ sung cho “chàng”
- một trăm ván, nệp
- chín: ngà, cựa, hồng mao
- một: đôi
- sáu Hùng Vương
a. Bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
a. Đứng trước danh từ.
b. Đứng sau danh từ.
2. Ghi nhớ: (SGK, 128).
* Hoạt động 2 – Lượng từ.
II. Lượng từ.
- Cho HS đọc và tìm hiểu Ví dụ trong SGK.
- Các từ các, cả, mấy có ý nghĩa gì? Nó có gì giống và khác so với số từ?
- Em hiểu thế nào là lượng từ?
- Vẽ mô hình cụm DT.
- Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm danh từ?
- Tìm hiểu Ví dụ.
- Theo dõi, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Theo dõi mô hình.
- Sắp xếp.
1. Ví dụ: (SGK, 129)
* Nhận xét:
- Các, cả, những, mấy chỉ luợng ít hay nhiều của sự vật.
- Chúng đứng trước DT
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
T1
T2
TT1
TT2
S1
S2
các
hoàng tử
cả
những
mấy vạn
kẻ
tướng sĩ
thua trận
- Dựa vào vị trí của lượng từ trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ làm mấy loại?
- Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS đọc to phần Ghi nhớ 2?
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Cho ví dụ.
- Đọc Ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: (SGK, 129).
- Khái niệm
- Phân loại:
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các mọi, từng.
* Hoạt động 3 – Luyện tập.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ “Không ngủ được”
a. Một, hai, ba, năm: Chỉ số lượng đứng trước danh từ.
b. Bốn, năm: chỉ số thứ tự đứng sau DT.
2. Bài tập 2: các từ: Trăm, ngàn, muôn: được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều của sự vật.
3. Bài tập3: Điểm giống và khác nhau của các từ: từng, mỗi.
- Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự vật.
- Khác nhau:
+ Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự.
+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể.
3. Củng cố.
- Bài học hôm nay chúng ta cần nắm những nội dung gì?
4. Dặn dò.
- Học bài, thuộc Ghi nhớ.
- Hoàn thiện Bài tập.
- Soạn: Kể chuyện tưởng tượng