Hấp thu hoàn toàn 2 24 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch là Show
Bài toán hấp thụ CO2 vào dung dịch kiềm:
(*) = nOH-/nCO2
+ Nếu (*) ≤ 1 thì chỉ tạo muối HCO3-
+ Nếu 1 < (*) < 2 => Tạo HCO3- và CO32-
+ Nếu (*) ≥ 2 => tạo muối CO32-
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 120 Đáp án chính xác
B.80
C.40
D.60
Xem lời giải
Dạng 1: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm không tạo kết tủa (NaOH và KOH)Xét phản ứng đặc trưng có thể xảy ra khi cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm NaOH CO2 + NaOH -> NaHCO3 (1) Phương trình ion: CO2 + OH– -> HCO3– CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 Phương trình ion: CO2 + 2OH– -> CO32- Bài toán số 1: Đề bài cho biết số mol các chất tham gia phản ứngKhi bài toán cho biết số mol của NaOH và CO2 tham gia phản ứng Bước 1: Lập tỉ lệ số mol T = n NaOH / n CO2 Bước 2: So sánh Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO3 Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và phản ứng (2), sản phẩm thu được gồm có 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3 Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Na2CO3 Bước 3: Tính toán và giải bài toán *Lưu ý Nếu T ≤ 1: Chất còn dư là CO2, NaOH phản ứng hết Nếu 1 < T < 2: Cả CO2 lẫn NaOH đều phản ứng hết Nếu T ≥ 2: Chất còn dư là NaOH, CO2 phản ứng hết Ví dụ 1Dẫn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? – Bài cho 50ml dung dịch NaOH 1M nên n NaOH = 0,25 mol – Ta thấy: 1 n CO2 = x + y = 0,2 (*) n NaOH = x + 2y = 0,25 (**) Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol) Khối lượng muối khan thu được: m NaHCO3 + m Na2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam Ví dụ 2Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d=1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? – Bài cho, 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) nên n = 0,2 mol – Bài cho 164ml dung dịch NaOH 20% (d=1,22g/ml) nên ta có m dd NaOH = d.V = 200g -> m NaOH có trong dung dịch là 40g n NaOH = 1 mol Lập tỉ lệ T = 4 >2 nên sản phẩm chỉ có muối trung hòa Na2CO3 Phương trình phản ứng CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 n NaOH phản ứng = 2 n CO2 = 0,5 mol Vậy số mol NaOH dư là: 0,5 mol Dung dịch X thu được sẽ gồm muối Na2CO3 và NaOH dư Vậy suy ra khối lượng chất rắn là: m chất rắn = m Na2CO3 + m NaOH = 0,25.106 + 0,5.40 = 46,5 gam Bài toán số 2: Đề bài chưa cho biết số mol các chất tham gia phản ứngKhi đề bài toán cho biết số mol của CO2 và NaOH tham gia phản ứng Bước 1: Viết cả hai phương trình phản ứng (1) và (2) Bước 2: Gọi số mol của mỗi muối tương ứng Bước 3: Tính toán và giải bài toán Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính C. Lời giải: Vậy nồng độ của 500ml ( tức 0,5 l) dd NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M Dạng 2: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thổ có tạo kết tủa (Ca(OH)2 và Ba(OH)2Xét phản ứng đặc trưng có thể xảy ra khi cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (1) 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2 (2) Bài toán số 1: Đề bài cho biết số mol các chất tham gia phản ứngKhi bài toán cho biết số mol của Ca(OH)2 và CO2 tham gia phản ứng Bước 1: Lập tỉ lệ số mol T = n Ca(OH)2 / n CO2 Bước 2: So sánh Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có CaCO3 Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và phản ứng (2), sản phẩm thu được gồm có 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2 Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Ca(HCO3)2 Bước 3: Tính toán và giải bài toán Ví dụ 1: Sục 0,336 lít khí CO (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH) 0,01M thu được m gam kết tủa. Tìm m? Lời giải: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (1) Số mol các chất tham gia phản ứng lần lượt là x x x (mol) 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2 (2) Số mol các chất tham gia phản ứng lần lượt là 2y y y (mol) – Theo bài ra và theo PTPƯ ta có số mol CO2 là: x+ 2y = 0,015 (*) Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) ta được x = y = 0,005 (mol) Vậy khối lượng kết tủa CaCO3 là 0,5 gam Bài toán số 2: Đề bài chưa cho biết số mol các chất tham gia phản ứng– Với bài toán dạng này, thường cho biết số mol của CO2 hoặc Ca(OH)2 và số mol của CaCO3, khi giải ta viết cả hai phương trình phản ứng và biện luận: Khi toán cho khối lượng kiềm và khối lượng chất kết tủa CaCO3 yêu cầu tính thể tích khí CO2 thì thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO2 phù hợp. n CO2 tham gia phản ứng 92) = 0,12 – 0,08 = 0,04 mol Và theo phản ứng (2) thì n Ba(OH)2 tham gia phản ứng (2) = 1/2 n CO2 = 0,02 (mol) Tổng số mol Ba(OH)2 tham gia cả 2 phản ứng là 0,1 mol Vậy nồng độ Ba(OH)2 = 0,04 M Dạng 3: Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp dung dịch kiềm và kiềm thổ: NaOH và Ca(OH)2Đối với dạng toán này nên sử dụng phương trình ion để giải bài toán CO2 + OH– -> HCO3– (1) CO2 + 2OH– -> CO32- + H2O (2) Ca2+ + CO32- -> CaCO3 (3) Loại 1: Bài toán cho biết số mol các chất tham gia phản ứngKhi bài toán cho biết số mol của các chât tham gia phản ứng bao gồm CO2, NaOH và Ca(OH)2, ta thực hiện Bước 1: Lập tỉ số T = n OH– / n CO2 Bước 2: So sánh Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có HCO3– Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và phản ứng (2), sản phẩm thu được gồm có 2 muối là HCO3– và CO32- Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có CO32- Bước 3: Tính toán và giải bài toán Ví dụ: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 l khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Tìm m? Lời giải Theo bài ra, ta có số mol CO2, NaOH va Ba(OH)2 lần lượt là 0,02 mol; 0,05 mol và 0,1 mol Lưu ý rằng 1 mol NaOH tương ứng với 1 mol OH– còn 1 mol Ba(OH)2 sẽ tương ứng với 2 mol OH– Vậy tổng số mol OH– trong dung dịch sẽ là 0,25 mol Lập tỉ lệ T ta thấy T = 1.25> 1 nên sẽ tạo 2 loại muối Ta có các phương trình phản ứng CO2 + OH– -> HCO3– (1) Số mol tương ứng là x x x (mol) CO2 + 2OH– -> CO32- + H2O (2) Số mol tương ứng là y 2y y (mol) Ba2+ + CO32- -> BaCO3 (3) Số mol tương ứng là y y y (mol) Từ phưng trình phản ứng (1) và (2) ta có hệ phương trình n CO2 = x + y = 0,2 mol n OH– = x + 2y = 0,25 môl giải hệ phương trình ta có x = 0,15 mol và y = 0,05 mol từ phương trình phản ứng (3) ta có n BaCO3 = 0,05 mol Vậy khối lượng kết tủa là: 9,85 g Loại 2: Bài toán chưa cho biết số mol các chất tham gia phản ứngVới bài toán loại này thường cho biết số mol của CO2 hoặc của kiềm NaOH và số mol kết tủa CaCO3. Khi giải phải viết ba phương trình phản ứng và biện luận: Khi đó: n CO2 = n OH– – n CO32- Ví dụ 1Sục V lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính giá trị của V? Lưu ý rằng 1 mol NaOH tương ứng với 1 mol OH– còn 1 mol Ba(OH)2 sẽ tương ứng với 2 mol OH– Vậy tổng số mol OH– trong dung dịch sẽ là 0,6 mol + TH1: OH– dư, CO2 hết: n CO2 = n CO32- = 0,1 mol -> V CO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 2
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH) 0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm V? Vậy tổng số mol OH– trong dung dịch sẽ là 0,15 mol – Số mol CO2 là: n CO2 = n OH– – n CO32- = 0,15 – 0,025 = 0, 125 mol Chủ động ôn thi sớm với Lộ trình chuẩn mực của CC Thần tốc luyện đề 2021 môn Hóa họcCác thí sinh có số điểm trên 28 điểm A00 và B00 chia sẻ, để có thể đạt mức điểm 9-10 riêng cho môn Hóa, các thí sinh này đã chủ động ôn thi từ rất sớm. CC Thần tốc luyện đề 2021 môn Hóa học được biên soạn với lộ trình chuẩn để học sinh có thể ôn tập NGAY TỪ BÂY GIỜ. Lộ trình ôn thi gồm 3 giai đoạn: Khởi động, Vượt chướng ngại vật và Tăng tốc. Giai đoạn 1: Khởi độngPhần này gồm có 10 đề thi có độ khó thấp hơn đề thi chính thức, gồm các câu thuộc mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng; các câu vận dụng cao chưa có nhiều. Nội dung kiến thức trải dài cả hai phần là Hóa học vô cơ và Hóa học hữu cơ. Khi làm đề thi ở giai đoạn khởi động, em sẽ nhanh chóng rà soát được kiến thức mình còn hổng ở đâu; từ đó lên kế hoạch ôn tập lại kiến thức của mình ở đâu. Giai đoạn 2: Vượt chướng ngại vậtSau khi hoàn thành chặng Khởi động cũng như đã quen với cách làm đề thi THPT Quốc gia, học sinh sẽ bước sang giai đoạn 2: Vượt chướng ngại vật. Phần này của gồm có 10 đề thi tương đương với đề thi chính thức cả về độ khó cũng như cấu trúc đề thi. Đề thi được nhóm tác giả xây dựng và tổng hợp bám sát theo ma trận đề thi năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, các Thầy Cô cũng tham khảo thêm các đề thi thử tại các trường THPT lớn trên cả nước nhằm tổng hợp những dạng bài tập hay và thú vị nhất. Giai đoạn 3: Tăng tốcỞ giai đoạn cuối cùng, để có thể bứt phá lên được mức điểm 9-10, học sinh cần được tiếp cận với những bộ đề khó hơn đề thi chính thức. Không chỉ là những câu khó đơn lẻ mà tỉ trọng các câu hỏi vận dụng cao trong đề thi cũng cần cao hơn đề thi thông thường. Vượt qua bộ 4 đề thi “khó nhằn” trong giai đoạn 3, các em đã tự trang bị cho mình được những kiến thức, kĩ năng và sự tự tin cần thiết cho kì thi quan trọng sắp tới.
Sục 2.24 lít khí co2 vào 200ml dung dịch naoh 1m thu được dung dịch D tính nồng độ mol/lít của các chất tan trong dung dịch D
|