Hay cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau

Bài Làm:

TTChấtCông thức hóa họcÝ nghĩa
1OxiO2
  • Khí oxi do nguyên tố oxi tạo ra
  • Có 2 nguyên tử O trong một phân tử O2
  • Phân tử khối bằng: 2 x 16 = 32 (đvC)
2Axit NitricHNO3
  • Axit Nitric do các nguyên tố H, N, O tạo ra
  • Có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O trong một phân tử HNO3
  • Phân tử khối bằng: 1 + 14 + 16 x 3 = 63 (đvC)
3HidroH2
  • Khí Hidro do nguyên tố H tạo ra
  • Có 2 nguyên tử H trong một phân tử H2
  • Phân tử khối bằng: 2 x 1 = 2 (đvC)
4Canxi CacbonatCaCO3
  • Canxi Cacbonat do các nguyên tố Ca, C, O tạo ra
  • Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O trong một phân tử CaCO3
  • Phân tử khối bằng: 40 + 12 + 16 x 3 = 100 (đvC)

Cho biết ý nghĩa của các công thức hoá học sau : kali photpat k3po4

Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của công thức hóa học?

Trả lời:

Công thức hóa học giúp chúng ta biết:

- Nguyên tố tạo ra chất

-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất

-Và giúp ta tính được phân tử khối của chất đó.

Ví dụ:Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6.

Công thức này cho ta biết có, đường glucozơ gồm có 6 nguyên tử cacbon (C), 12 nguyên tử Hydro (H) và 6 nguyên tử Oxi (O).Từ đó ta có thể tính được phân tử khối của đường glucozơ theo công thức là:12 x 6 + 12 + 16 x 6 = 180 (đvC)

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung Công thức hóa học dưới đây nhé

1. Công thức hóa học là gì?

Công thức hóa học là một ký hiệu mô tả số lượng và tên nguyên tử có trong 1 phân tử nhất định.

Nó cung cấp thông tin về cấu tạo của một chất, hình dạng ba chiều của nó và cách nó sẽ tương tác với các phân tử, nguyên tử và ion khác. Các ký hiệu trong bản tuần hoàn hóa học mô tả tên các chất cấu thành phân tử. Tùy vào nguyên tố mà chỉ số của chúng có thể khác nhau.

* Công thức hóa học của đơn chất

Công thức hóa học của đơn chất được biểu hiện dưới một dạng chung là Ax,trong đó, A chính là kí hiệu của nguyên tố và x nêu lên chỉ số nguyên tử của nguyên tố.

-Với các đơn chất kim loại thì công thức hóa học được biểu thị chính bằng ký hiệu hóa học của đơn chất kim loại đó.

Ví dụ: công thức hóa học của đồng là Cu, công thức hóa học của kẽm là Zn, công thức hóa học của vàng là Au…

-Với các đơn chất phi kim thì công thức hóa học của chất rắn vẫn được biểu thị bằng kí hiệu hóa học của chất rắn đó

Ví dụ như công thức hóa học của Phốt pho là P, công thức hóa học của Lưu huỳnh là S,…

-Còn với các đơn chất phi kim là chất khí thì thường gồm kí hiệu hóa học của chất khí đó và chỉ số bằng 2. Ví dụ công thức hóa học của khí Oxi là O2, công thức hóa học của khihiđrolà H2,…

* Công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất được biểu hiện dưới dạng chung là AxBy, AxByCz,…

Trong đó, A B C là ký hiệu hóa học của các nguyên tố trong hợp chất và x, y, z là các chỉ số tương ứng của các nguyên tử của mỗi nguyên tố đó.

Ví dụ:

-Công thức hóa học của khí metan là CH4

-Công thức hóa học của nước là H2O

-Công thức hóa học của axit sunfuric là H2SO4

2. Các loại công thức hóa học

Có nhiều loại công thức khác nhau, bao gồm các công thức hóa học phân tử, thực nghiệm, cấu trúc và hóa học ngưng tụ.

* Công thức phân tử

Công thức phân tử giúp hiển thị số lượng nguyên tử thực tế trong mỗi phân tử. Nó thường được gọi là công thức tường minh để mô tả các phân tử, đơn giản vì nó thuận tiện và hầu hết các phân tử có thể được tra cứu sau khi xác định công thức của chúng.

Ví dụ công thức phân tử

-Hydro peroxide có công thức phân tử là: H2O2

-Glucose có công thức là: C6H12O6

* Công thức cấu trúc

Công thức cấu trúc của một phân tử là một công thức hóa học được mô tả chi tiết hơn công thức phân tử. Cácliên kết hóa họcthực tế giữa các phân tử được hiển thị. Điều này giúp người đọc hiểu làm thế nào các nguyên tử khác nhau được kết nối và do đó làm thế nào các phân tử hoạt động trong không gian.

Đây là thông tin quan trọng vì hai phân tử có thể có chung số lượng và loại nguyên tử nhưng là đồng phân của nhau. Ví dụ, ethanol và dimethyl ether có chung công thức phân tử là C2H6O, nhưng khi viết bằng công thức cấu trúc sẽ khác nhau là:

-Ethanol có công thức cấu trúc: C2H5OH.

-Dimethyl ether có công thức cấu trúc: CH3OCH3.

Trong hóa học hữu cơ thì một chất có thể có nhiều đồng phân và tính chất hóa học của chúng sẽ khác nhau. Vì vậy phải sử dụng công thức cấu trúc để biểu diễn sẽ chính xác hơn.

* Công thức thực nghiệm

Công thức thực nghiệm đại diện cho số lượng nguyên tử tương đối của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Nó chỉ biểu diễn dạng tổng quát hay dạng rút gọn của một công thức hóa học. Công thức thực nghiệm được xác định bởi trọng lượng của mỗi nguyên tử trong phân tử.

Đôi khi công thức phân tử và thực nghiệm là như nhau, chẳng hạn như H2O, trong khi các công thức khác thì khác.

Ví dụ công thức thực nghiệm của glucose là: CH2O

* Công thức cô đặc

Một biến thể đặc biệt của một công thức thực nghiệm hoặc cấu trúc là công thức cô đặc. Công thức cấu trúc cô đặc có thể bỏ qua các ký hiệu cho carbon và hydro trong cấu trúc, chỉ đơn giản chỉ ra các liên kết hóa học và công thức của các nhóm chức.

Ví dụ:

Công thức phân tử của hexane là: C6H14

Công thức cô đặc của nó là: CH3(CH2)4CH3

4. Danh sách các công thức hóa học đầy đủ

Khi nhắc đến các công thức hóa trong bộ môn hóa chắc chắn bạn sẽ cần phải nhớ đến : Các công thức tính số mol, nồng độ mol, nồng độ phần trăm hay các công thức tính khối lượng …Đây là những công thức cơ bản nhất bạn cần nhớ để học tốt môn hóa với các bài giải toán hóa.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau:

a) Fe

b) Al2O3

c) SO2

d) N2

e) KClO3

Các câu hỏi tương tự

Trong các nhóm công thức hóa học của các đơn chất sau, nhóm công thức hóa học nào hoàn toàn đúng?

A. Cu, S. Cl2, H2.

B. Fe, S2, O2, N2.

C. Cu2, Fe, N2, P.

D. Mg, Al3, P, C3.

Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: a,...+...-t°->MgO b,...+...-t°->P2O5 c,...+...-t°->Al2O3 d,...+...-t°->Na2S e,H2O-dp->...+... f,KClO3-t°->...+... g,...+...-t°->CuCl2 h,KMnO4-t°->K2MnO4+MnO2+... i,Mg+HCl->...+... j,Al+H2SO4->...+... k,H2+...-t°->Cu+... l,CaO+H2O->... Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? Giúp mình với ạ,mình đang cần gấp

Dãy các công thức hóa học sau đều chỉ có công thức hóa học của đơn chất ?

A. Cu,Ag,H2,Zn

B. NaCl,Ag,N2,HCl

C. CuO,Ag,O2,Hg

D. CaO,NaCl,Cl2,Zn

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

bài 1 : hãy cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau :

CH4 , O2 , C6H12O6 , C2H5OH

bài 2 : lập công thức hóa học của các hóa chất tạo bởi các nguyên tố sau :

a) Zn và PO4

b) H và SO4

c) FE(III) và O

d) Mg và CO3

e) AL và OH

tính phân tử khối của các hóa chất trên

bài 3 : cho biết công thức hóa học nào đúng sai , sủa lại công thức hóa học sai :

CL , K2 , K2O , NACO3 , AL2(CO3)3 , MgNO3 , ZnO , FEO , CACO3 , KNO3 , NAOH , CUCL2 , AL2O3 , SO2 , H2S

Các câu hỏi tương tự

Ai biết chỉ mình với:

Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:

AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3

Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.

Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.

Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2

A. Thể tích khí H2 sinh ra ở Đktc?

B. Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Biết,H=1;Cl=35,5;Mg=24;C=12;O=16;Na=23

Câu 4: Tính phân tử khối của các chất sau.

a, H2SO4. b, HCl. c, NaOH

Câu 5:Thay dấu hỏi bằng công thức hóa học của chất phù hợp và hoàn thành phương trình.

a, Al + ? ----> Al2O3. b, ? + O2 ----> P2O5

c,CH4 + ? ----> CO2+ H2O. d, Fe + ? ----> FeS

Ý e là đề thi học sinh giỏi cấp trường ak

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?

b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?

Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:

a) Fe (III) và O.

b) Cu (II) và PO4 (III).

Câu 3 (3,0 điểm)

a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?

b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:

Al + O2 

Hay cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
 Al2O3

Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl

Câu 4 (2,0 điểm)

a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.

b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.

Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:

3Fe + 2O2 

Hay cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
 Fe3O4

Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt

Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:

1.   CaO +   HNO3→    Ca(NO3)2   +   H2O
2. CH4  +    O2     →   CO2   +    H2O

3.  BaCl2 +     AgNO3 →    AgCl  +     Ba(NO3)2

4. NaOH + Fe2(SO4)3 →  Fe(OH)3   +    Na2SO4

5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 +    BaSO4

6. Mg    +    O2    →  MgO

7. Na + O2

Hay cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
 Na2O

8. CO2 + NaOH  

Hay cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
 Na2CO3 + H2O

9. Al + HCl

Hay cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
 AlCl3 + H2

10. Fe2(SO4)3 +   BaCl2

Hay cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
 BaSO4 + FeCl3

11. FeS + O2 ®  Fe2O3 + SO2

12.  FeS2 +  O2  ®  Fe2O3  +  SO2

13. Fe  +  O2  g  FexOy

14.  CnH2n      +       O2     g          CO2   +       H2O

III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:

a. NaOH        b.  Fe2O3               c. Cu(OH)2          d. Ba(HSO3)2                 e. Al2(SO4)3

Bài 9:

a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol

b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.

c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.

Bài 10: Tính số mol của:

a. 7,3 gam HCl                         b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc                 c. 15.1023 phân tử H2O

Bài 11: Tính khối lượng của

a. 0,4 mol Fe2O3              b.14,56 lít khí CO2 ở đktc                           c. 1,2.1023 phân tử khí O2

Bài 12:  Tính thể tích (ở đktc) của

a. 0,15 mol O2                 b. 48 gam CO2       c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2

Bài 13.  Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam

       a. Tính khối lượng mol của khí A                            b. Tính tỉ khối của A so với Oxi

Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối           lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759

Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:

a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.

b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?

c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.