Hóa 9 bài 22 luyện tập chương 2 kim loại
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I. Show
Phương trình hóa học của phản ứng: 2A + Cl2 → 2ACl mA = 9,2g, mACl = 23,4g. Ta có Vậy kim loại A là Na. Bài 6 (trang 69 SGK Hóa 9)Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam. a) Hãy viết phương trình hoá học. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐÁP ÁNa) PTHH: b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng 64 – 56 = 8 (g) Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g) nFeSO4 = 0,01 mol ⇒ mFeSO4 = 0,01.152 = 1,52 (g) mdd CuSO4 = D . V = 1,12.25 = 28 (g) ⇒ CuSO4 dư → nCuSO4 dư = 0,026 – 0,01 = 0,016 (mol) Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO4 dư mCuSO4 dư = 0,016.160 = 2,56 (g) mdd sau pư = 28 + 2,5 – 2,58 = 27,92 (g) Bài 7 (trang 69 SGK Hóa 9)Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. Hóa Học Lớp 9 - Bài 22 - Luyện Tập Chương 2 - Kim Loại - Tiết 1Trang chủ » Hóa 9 Luyện Tập Chương 2 Kim Loại » Hóa Học Lớp 9 - Bài 22 - Luyện Tập Chương 2 - Kim Loại - Tiết 1 Có thể bạn quan tâm
Từ khóa » Hóa 9 Luyện Tập Chương 2 Kim Loại
Nội dung bài Luyện tập kim loại ôn tập lại phần Dãy hoạt động hoá học của kim loại; Tính chất hoá học của kim loại nói chung; Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2); Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép; Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít. ADSENSE YOMEDIA
Tóm tắt lý thuyết1.1. Tính chất hóa học của kim loại
1.2. Tính chất hóa học của kim loại Nhôm và Sắt có gì giống và khác nhauNhômSắtGiống nhau
1.3. Hợp kim của Sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thépThành phần Hàm lượng cacbon 2-5% Hàm lượng cacbon < 2% Tính chất Giòn, không rèn, không dát mỏng được. Đàn hồi, dẻo và cứng Sản xuất
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
FeO + C → Fe + CO 1.4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn
Bài tập minh họaBài 1:Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Giá trị của m là: Hướng dẫn:\(\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + C{u_ \downarrow }{\rm{ }}\\ {\rm{0,01}} \leftarrow {\rm{0,01}} \to {\rm{ 0,01}} \end{array}\) mchất rắn = mCu + m Fe dư = 0,01.64 + (0,04-0,01).56 = 2,32 (gam) Bài 2:Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: Hướng dẫn:Phương trình phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu nZn = 0,1 (mol) ⇒ nCu = 0,1 (mol) ⇒ m = 6,4 (gam) Bài 3:Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là: Hướng dẫn:Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Bài 4:Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). % theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với? Hướng dẫn:\(n_{CO_{2}}\) = nO pứ = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,15 mol 3. Luyện tập Bài 22 Hóa học 9Sau bài học cần nắm:
3.1. Trắc nghiệmBài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 22 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 3.2. Bài tập SGK và Nâng caoCác em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 22. Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 9 Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 9 Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 9 Bài tập 4 trang 69 SGK Hóa học 9 Bài tập 5 trang 69 SGK Hóa học 9 Bài tập 6 trang 69 SGK Hóa học 9 Bài tập 7 trang 69 SGK Hóa học 9 Bài tập 22.1 trang 27 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.2 trang 27 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.3 trang 27 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.4 trang 27 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.5 trang 28 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.6 trang 28 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.7 trang 28 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.8 trang 28 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.9 trang 28 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.10 trang 28 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.11 trang 28 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.12 trang 28 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.13 trang 29 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.14 trang 29 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.15 trang 29 SBT Hóa học 9 Bài tập 22.16 trang 29 SBT Hóa học 9 4. Hỏi đáp về Bài 22 chương 2 Hóa học 9Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé. |